Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều bao gồm các bài soạn trong cả năm học, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình soạn giáo án tăng cường, giáo án buổi chiều môn Toán lớp 2.
Giáo án buổi chiều môn Toán 2 được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Toán 2 sách Cánh diều để chuẩn bị thất tốt cho năm học mới. Mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án buổi chiều môn Toán 2 Cánh diều:
Giáo án buổi chiều môn Toán 2 Cánh diều
TUẦN 1
Luyện Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2.2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV | Hoạt động học tập của HS |
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p) | |
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) | - Lắng nghe |
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p) | |
Bài 1 - a) GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. - GV chữa bài + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự nào + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào? + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào? + Nêu các số tròn chục?
+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau? - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi b) + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 | Đọc và xác định yêu cầu bài. - hs làm VBT + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt…. + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,.. + 10,20,30,40,50,60,70,80,90 + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 + hs kiểm tra nhau
- Đọc và xác định yêu cầu bài. - Hs làm vở ô li + số 1 + số 10 + số 9 + số 99 + hs lắng nghe |
Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. - Gv chiếu slide Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. -Hs đọc yêu cầu bài 2b - Gv chiếu slide - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. | + đọc đề bài + làm VBT + cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài + đọc đề bài + làm vở + Từng cặp chữa bài |
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ | |
- GV nêu lại nội dung bài. | Hs lắng nghe |
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ)
TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1)
1. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết (đặt tính rồi tính), thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
1.2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: máy tính, tivi, bộ đồ dùng học Toán 2
2.2. Học sinh: SGK, vở BT, nháp, ...
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV | Hoạt động học tập của HS |
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG | |
- GV giới thiệu bài | - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP | |
Bài 1: Tính - GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài. + Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau? + Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau? + Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm? - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - Cách làm tương tự như phần a - Khuyến khích hs nêu cách nhẩm: | - Đọc và xác định yêu cầu bài. - làm VBT + số tròn chục cộng với số có 1 chữ số + hàng đơn vị của số có hai chữ số giống số đứng sau dấu trừ + hs nêu vd + Đếm thêm hoặc đếm bớt + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv chữa bài + Nêu các bước khi làm tính dọc + Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện + cho hs đổi chéo vở kiểm tra | - Đọc và xác định yêu cầu bài. + Hs nêu + cả lớp làm vở ô li Toán + hs nêu trên 1 con tính cụ thể
+ hs kiểm tra vở nhau + hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại |
Bài 3: Tính - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv chữa bài theo cặp nối tiếp + Nêu cách nhẩm 80 + 10 ? + Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu - con nhẩm như thế nào? - Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý hs không cần viết kết quả trung gian (bước đó chỉ làm miệng) | - Đọc và xác định yêu cầu bài. - làm VBT + 3 cặp chữa bài + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10 = 90 + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG | |
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng) - GV cho HS thảo luận nhóm ba - GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? - GV nhận xét, khen ngợi HS. | -Hs nghe phổ biến luật chơi -Hs thảo luận nhóm - Hs giơ thẻ Đ, S - Hs trả lời -Hs lắng nghe |
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ | |
- Qua tiết học em biết thêm về điều gì? | - Hs lắng nghe chia sẻ |
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều (Cả năm)