Mẫu bài dạy minh họa môn Mĩ thuật THCS là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 3, giúp thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới. Với nội dung bài dạy Tạo dáng và trang trí thời trang - Mĩ thuật 9, với thời lượng 2 tiết.
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm kế hoạch môn Toán, Hóa học, hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Lưu ý: Đây là tài liệu rất hay và hữu ích do các thầy cô nhóm Mai Tâm EDU biên soạn, mọi người có thể truy cập kênh Youtube Mai Tâm EDU để xem những video của nhóm tài liệu cập nhật mới nhất.
Kế hoạch bài dạy môn Mĩ thuật mô đun 3 THCS
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ THỜI TRANG
(Nội dung mĩ thuật ứng dụng lớp 9)
Thời lượng: 2 tiết
BƯỚC 1: PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Yêu cần cần đạt | Góp phần bồi dưỡng phẩm chất và phát triển năng lực | Nội dung chính | ||
Phẩm chất | Năng lực Mĩ thuật | Năng lực chung | ||
Trình bày được đặc điểm của thời trang. Xác định được các yếu tố phù hợp để tạo nên sản phẩm | Chăm chỉ | Quan sát và nhận thức thẩm mĩ | - Tự chủ và tự học. - Giao tiếp và hợp tác | Quan sát các loại trang phục khác nhau (theo mùa, lứa tuổi, giới tính, ngành nghề...) |
Lựa chọn được các loại chất liệu phù hợp để thiết kế thời trang. Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình để thiết kế được sản phẩm của cá nhân và nhóm ứng dụng phù hợp vào cuộc sống | Chăm chỉ, trách nhiệm | Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ | - Tự chủ và tự học - Giải quyết vấn đề và sáng tạo | - Cách tạo dáng và trang trí thời trang từ các chất liệu khác nhau - Thực hành sáng tạo thời trang theo ý thích |
Trưng bày và giới thiệu sản phẩm của cá nhân, nhóm. Nhận xét, đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. | Chăm chỉ | Phân tích và đánh giá thẩm mĩ | Giao tiếp | Viết thông tin giới thiệu sản phẩm và trưng bày sản phẩm mĩ thuật - Nhận xét, đánh giá sản phẩm |
BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC
Yêu cầu cần đạt | Phương pháp dạy học | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Thời điểm đánh giá | Góp phần bồi dưỡng phâm chất và phát triển năng lực |
Hoạt động 1: Quan sát và nhận thức thẩm mĩ | |||||
Trình bày được đặc điểm của thời trang. Xác định được các yếu tố phù hợp để tạo nên sản phẩm | Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm | Quan sát, vấn đáp | Bảng kiểm Câu hỏi | Trong hoạt động 1 | - Chăm chỉ, NL quan sát và nhận thức thẩm mĩ - NL tự học, tự chủ. - NL giao tiếp và hợp tác |
Hoạt động 2: Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ | |||||
Lựa chọn được các loại chất liệu phù hợp để thiết kế thời trang. Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình để thiết kế được sản phẩm 2D hoặc 3D của cá nhân và nhóm ứng dụng phù hợp vào cuộc sống | Vấn đáp, trực quan, thực hành-luyện tập | Vấn đáp, quan sát sản phẩm học tập | Câu hỏi Bảng kiểm | Trong hoạt động khi thực hành tạo sản phẩm mĩ thuật | - Chăm chỉ, NL sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp và hợp tác |
Hoạt động 3: Phân tích và đánh giá thẩm mĩ | |||||
Trưng bày và giới thiệu sản phẩm của cá nhân, nhóm. Nhận xét, đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. | Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở | Quan sát, vấn đáp | Câu hỏi, bảng đánh giá theo tiêu chí ( Rubric) | Trong hoạt động nhận xét, đánh giá sản phẩm sau khi kết thực thực hành | - Chăm chỉ, NL phân tích và đánh giá thẩm mĩ - NL giao tiếp và hợp tác |
BƯỚC 3: XÂY DỰNG CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1. Công cụ đánh giá của hoạt động 1
* Câu hỏi:
- Thời trang là gì?
- Vai trò của thời trang trong cuộc sống? Kể tên các trang phục truyền thống các vùng miền mà em biết?
- Thời trang đẹp cần lưu ý những yếu tố nào?
- Em hãy trình bày đặc điểm, cấu tạo của áo, quần...?
- Thời trang được tạo ra từ những chất liệu gì?
- Em có nhận xét gì về kiểu dáng, màu sắc và cách trang trí của các trang phục đó? Cho VD cụ thể?
* Phiếu 1: Phiếu đánh giá các nhóm thực hiện nhiệm vụ
Các tiêu chí | Có | Không |
Nhận nhiệm vụ được GV giao: Mọi thành viên trong nhóm sẵn sàng nhận nhiệm vụ | ||
Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm: Mọi thành viên trong nhóm biết bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm Mọi thành viên trong nhóm biết lắng nghe, tôn trọng, xem xét các ý kiến, quan điểm của nhau. | ||
Thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khác: Mọi thành viên trong nhóm cố gắng, nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân. Các thành viên trong nhóm có sự hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ chung. | ||
Tôn trọng quyết định chung: Mọi thành viên trong nhóm đều tôn trọng quyết định chung của cả nhóm | ||
Kết quả làm việc: Có đủ sản phẩm theo yêu cầu của giáo viên | ||
Trách nhiệm với kết quả làm việc chung Mọi thành viên có ý thức chịu trách nhiệm về sản phẩm chung của cả nhóm. |
Thang đánh giá
Mức A: Đạt cả 6 tiêu chí
Mức B: Đạt được 5 tiêu chí (Trong đó phải đạt được 2 tiêu chí 2 và 3)
Mức C: Đạt được 4 tiêu chí (trong đó phải đạt được tiêu chí 2 hoặc 3)
Mức D: Đạt 3 tiêu chí trở xuống
Phiếu 2: Phiếu đánh giá trình bày kết quả làm việc nhóm
Tiêu chí | Mức độ | |||
A | B | C | D | |
1. Nội dung trình bày (60 điểm) | Trình bày được đầy đủ đặc điểm của thời trang, phương pháp sáng tạo sản phẩm, tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống, thông tin phong phú, đa dạng (60 điểm) | Trình bày được đầy đủ đặc điểm của thời trang, phương pháp sáng tạo sản phẩm, tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống nhưng chưa phong phú, đa dạng (50 điểm) | Trình bày còn thiếu một vài thông tin hoặc chưa phù hợp với nội dung tìm hiểu (40 điểm) | Trình bày còn thiếu nhiều thông tin chưa đúng với yêu cầu của nội dung tìm hiểu (0-20 điểm) |
2. Cách trình bày (30 điểm) | Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, sử dụng câu từ phù hợp, dễ hiểu với người nghe, lời nói truyền cảm, hấp dẫn (30 điểm) | Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, song chưa truyền cảm, hấp dẫn (20 điểm) | Trình bày nhiều chỗ chưa ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Cách nói chưa hấp dẫn (15 điểm) | Cách nói không phù hợp, khó hiểu, chưa hấp dẫn người nghe (0-5 điểm) |
3. Quản lý thời gian (10 điểm) | Trình bày đảm bảo đúng thời gian qui định (10 điểm) | Trình bày có nhanh/chậm so với thời gian qui định không đáng kê (8 điểm) | Thời gian trình bày nhanh/chậm khá nhiều so với thời gian qui định (6 điểm) | Thời gian trình bày nhanh/chậm quá nhiều so với thời gian qui định (0-2 điểm) |
Thang đánh giá xếp loại
Mức A: Từ 81 -100 điểm
Mức B: Từ 71-80 điểm
Mức C: Từ 51-70 điểm
Mức D: Dưới 50 điểm
2. Công cụ đánh giá hoạt động 2:
* Câu hỏi:
- Theo em trước khi thiết kế một mẫu trang phục chúng ta cần chú ý những yếu tố nào?
- Nêu cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da?
- Nêu các bước tạo dáng và trang trí trang phục?
- Em có nhận xét gì khi phối màu sắc trong trang trí thời trang ?
- Theo em cần lưu ý gì khi chọn chất liệu trong trang trí thời trang?
* Phiếu đánh giá
Các tiêu chí | Xuất hiện |
Chất liệu (mới lạ, tận dụng chất liệu, phế thải…) | |
Kiểu dáng (độc đáo, phong cách) | |
Trang trí (phối màu hài hòa, họa tiết sinh động) |
3. Công cụ đánh giá hoạt động 3
* Câu hỏi:
- Em hãy chia sẻ, nhận xét bài vẽ của mình với bạn bè về: ý tưởng, kiểu dáng, chất liệu, mục đích sử dụng...?
* Phiếu tiêu chí đánh giá sản phẩm
Tiêu chí | Mức độ | |||
A | B | C | D | |
1. Lựa chọn chất liệu để tạo dáng và trang trí thời trang (40 điểm) | Lựa chọn và phối hợp được chất liệu để tạo được hình dáng và trang trí trang phục sáng tạo, phù hợp với mục đích, yêu cầu sử dụng của trang phục. (40 điểm) | Lựa chọn và phối hợp được chất liệu để tạo và trang trí trang phục phù hợp với mục đích, yêu cầu sử dụng của trang phục (30 điểm) | Lựa chọn được chất liệu để tạo và trang trí trang phục tương đối phù hợp với mục đích và yêu cầu của trang phục (20 điểm) | Lựa chọn được chất liệu nhưng chưa tạo dáng và trang trí trang phục phù hợp (10 điểm) |
2. Tạo dáng và trang trí trang phục (30 điểm) | Lựa chọn được màu sắc, họa tiết, phối hợp với chất liệu để tạo và trang trí sản phẩm đẹp (30 điểm) | Lựa chọn được màu sắc và họa tiết trang trí phù hợp với sản phẩm (20 điểm) | Lựa chọn được màu sắc và họa tiết trang trí tương đối phù hợp với sản phẩm (15 điểm) | Chưa lựa chọn được màu sắc và họa tiết trang trí phù hợp với sản phẩm (5 điểm) |
3. Ứng dụng của sản phẩm trong cuộc sống (20 điểm) | Sản phẩm có tính ứng dụng cao, thiết thực với cuộc sống (20 điểm) | Sản phẩm có tính ứng dụng vào thực tiễn (15 điểm) | Sản phẩm có tính ứng dụng vào thực tiễn nhưng còn nhiều hạn chế (10 điểm) | Sản phẩm chưa có tính ứng dụng vào thực tiễn (5 điểm) |
4. Trình bày, giới thiệu sản phẩm (10 điểm) | Viết và trình bày đầy đủ thông tin về sản phẩm (10 điểm) | Viết và trình bày thông tin về sản phẩm chưa đầy đủ (8 điểm) | Viết và trình bày còn thiếu nhiều thông tin về sản phẩm (5 điểm) | Chưa viết và trình bày được thông tin về sản phẩm (0 điểm) |
Điểm | 100 | 73 | 50 | 20 |
Mức A: Từ 81 đến 100 điểm
Mức B: Từ 71 đến 80 điểm
Mức C: Từ 51 đến 70 điểm
Mức D: Dưới 50 điểm