Giải Toán lớp 3 trang 75, 76, 77, 78 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số của chủ đề Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100.
Giải SGK Toán 3 trang 75, 76, 77, 78 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động trang 75, 76 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1
Bài 1
Tính:
Gợi ý đáp án:
Bài 2
Tính nhẩm (theo mẫu)
Gợi ý đáp án:
60 : 2 = ? Nhẩm: 6 chục : 2 = 3 chục 60 : 2 = 30 90 : 9 = ? Nhẩm: 9 chục : 9 = 1 chục 90 : 9 = 10 | 80 : 4 = ? Nhẩm: 8 chục : 4 = 2 chục 80 : 4 = 20 60 : 3 = ? Nhẩm: 6 chục : 3 = 2 chục 60 : 3 = 20 |
Bài 3
Tìm thừa số
Gợi ý đáp án:
Em thực hiện các phép tính:
3 × ? = 63 63 : 3 = 21 | ? × 5 = 60 60 : 5 = 12 | 2 × ? = 42 42 : 2 = 21 | ? × 4 = 84 84 : 4 = 21 |
Hoạt động trang 77 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1
Bài 1
Tính:
Gợi ý đáp án:
Bài 2
Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán. Bác chia đều số trứng gà đó vào 3 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả trứng gà?
Gợi ý đáp án:
Mỗi rổ có số quả trứng gà là:
75 : 3 = 25 (quả trứng)
Đáp số: 25 quả trứng gà
Bài 3
Tìm các phép chia có số dư là 3.
Gợi ý đáp án:
Em thực hiện các phép tính:
Phép chia có số dư là 3 là: 53 : 5 và 73 : 7
Luyện tập trang 78 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức tập 1
Bài 1
Tính
Gợi ý đáp án:
Bài 2
Số?
Trong hình dưới đây, các con mèo có cân nặng bằng nhau, các con chó và rô-bốt cũng vậy.
Gợi ý đáp án:
Mỗi con mèo cân nặng:
12 : 4 = 3 (kg)
Mỗi con chó cân nặng:
72 : 4 = 18 (kg)
Mỗi rô - bốt cân nặng:
45 : 3 = 15 (kg)
Bài 3
Một lớp học có 29 học sinh. Mỗi bàn chỉ xếp chỗ ngồi cho 2 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn cho lớp học đó?
Gợi ý đáp án:
Ta có 29 : 2 = 14 (dư 1)
Như vậy cần 14 bàn trong đó mỗi bàn xếp 2 chỗ ngồi và còn dư 1 học sinh.
Vậy lớp đó cần ít nhất 15 bàn học.
Bài 4
Tìm số bị chia.
Gợi ý đáp án:
Em thực hiện các phép tính:
? : 5 = 17 17 × 5 = 85 | ? : 3 = 28 28 × 3 = 84 | ? : 4 = 15 15 × 4 = 60 |
Em điền vào ô trống như hình vẽ: