Giải Toán lớp 3 trang 35, 36, 37 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 53: Luyện tập chung của Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng.
Giải SGK Toán 3 trang 35, 36, 37 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 3 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện tập Toán lớp 3 trang 35 Kết nối tri thức
Bài 1
Số?
Bài giải
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Muốn tính độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi hình vuông chia cho 4.
Bài 2
a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 dm và chiều rộng 5 cm.
Mẫu:
Bài giải
Đổi 2 dm = 20 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 5) × 2 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 1m và chiều rộng 2dm.
Bài giải
Đổi 1m = 10 dm
Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 2) × 2 = 24 (cm)
Đáp số: 24 cm
Bài 3
Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật được ghép bởi ba viên gạch hình vuông là:
30 × 3 = 90 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật được ghép bởi ba viên gạch hình vuông là 30 cm.
Chu vi hình chữ nhật được ghép bởi ba viên gạch hình vuông là:
(30 + 90) × 2 = 240 (cm)
Đáp số: 240 cm
Bài 4
Người ta đóng cọc để rào các vườn hoa. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m (như hình vẽ). Bạn ong tìm đến vườn hoa có hàng rào dài nhất, bạn chuồn chuồn tìm đến vườn hoa có hàng rào ngắn nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ tìm đến vườn hoa nào?
Bài giải
Theo đề bài, ta có: Hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m.
+) Vườn hoa màu vàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 4 m, chiều rộng 3 m.
Chu vi vườn hoa màu vàng là:
(4 + 3) × 2 = 14 (m)
+) Vườn hoa màu đỏ có dạng hình chữ nhật với chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m.
Chu vi vườn hoa màu đỏ là:
(5 + 4) × 2 = 18 (m)
+) Vườn hoa màu tím có dạng hình vuông với độ dài một cạnh là 4 m.
Chu vi vườn hoa màu tím là:
4 × 4 = 16 (m)
Vì 14 m < 16 m < 18 m nên vườn hoa màu đỏ có hàng rào dài nhất, vườn hoa màu vàng có hàng rào ngắn nhất.
Vậy bạn ong tìm đến vườn hoa màu đỏ, bạn chuồn chuồn tìm đến vườn hoa màu vàng.
Luyện tập Toán lớp 3 trang 36 Kết nối tri thức
Bài 1
a) Tính diện tích hình vuông có cạnh 9 cm.
b) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 6 cm.
Bài giải
a) Diện tích hình vuông có cạnh bằng 9cm là:
9 × 9 = 81 (cm2)
b) Diện tích hình chữ nhật là:
9 × 6 = 54 (cm2)
Đáp số: a) 81 cm2; b) 54 cm2
Bài 2
Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 × 2 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 × 6 = 72 (cm2)
Đáp số: 72 cm2
Bài 3
Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau?
Lời giải
Đếm số ô vuông của các hình và so sánh.
Miếng bìa A gồm 21 ô vuông.
Miếng bìa B gồm 23 ô vuông.
Miếng bìa C gồm 23 ô vuông.
Trả lời: Miếng bìa B và miếng bìa C có diện tích bằng nhau.
Bài 4
Một võ đài hình vuông có chu vi 36 cm. Tính diện tích của võ đài đó.
Bài giải
Cạnh võ đài hình vuông dài là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích võ đài hình vuông là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2
Luyện tập Toán lớp 3 trang 37 Kết nối tri thức
Bài 1
Để sửa một mảng nền nhà cần dùng 9 tấm gỗ lát sàn, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45 cm và chiều rộng 9 cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?
Lời giải
Diện tích một tấm gỗ lát sàn là:
45 × 9 = 405 (cm2)
Diện tích mảng nền nhà cần sửa là:
405 × 9 = 3 645 (cm2)
Đáp số: 3 645 cm2
Bài 2
Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ.
b) Tính diện tích hình H.
Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 × 6 = 48 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
7 × 10 = 70 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
48 + 70 = 118 (cm2)
Đáp số: a) 48 cm2; 70 cm2
b) 118 cm2
Bài 3
Mai, Nam và Việt cắt được ba tờ giấy màu có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mà mỗi bạn đã cắt được.
Bài giải
Chu vi tờ giấy màu xanh da trời là:
(4 + 6) × 2 = 20 (cm)
Diện tích tờ giấy màu xanh da trời là:
4 × 6 = 24 (cm2)
Chu vi tờ giấy màu xanh lá cây là:
(4 + 7) × 2 = 22 (cm)
Diện tích tờ giấy màu xanh lá cây là:
4 × 7 = 28 (cm2)
Chu vi tờ giấy màu vàng là:
5 × 4 = 20 (cm)
Diện tích tờ giấy màu vàng là:
5 × 5 = 25 (cm2)
Vì tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn nên Nam cắt được tờ giấy màu xanh da trời, Việt cắt được tờ giấy màu vàng.
Mai cắt được tờ giấy màu xanh lá cây.