Giải Toán 9 trang 14, 15, 16 - SGK Toán 9 Tập 1

Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Giải SGK Toán 9 Tập 1 (trang 14, 15, 16)

Giải Toán lớp 9 trang 14, 15, 16 tập 1 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi và 11 bài tập trong SGK bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

Giải Toán 9 Bài 3 tập 1 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán. Giải Toán lớp 9 trang 14, 15, 16 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

1. Định lí. Với các số a và b không âm ta có: \sqrt{a.b}=\sqrt a. \sqrt b

1. Định lí

Với các số a và b không âm ta có:\sqrt{a.b}=\sqrt a. \sqrt b

Lưu ý:

+) Với hai biểu thức không âm A và B, ta cũng có:\sqrt{A.B}=\sqrt A. \sqrt B

+) Nếu không có điều kiện A và B không âm thì không thể viết đằng thức trên.

Chẳng hạn \sqrt{(-9).(-4)} được xác định nhưng đẳng thức \sqrt {(-9)}. \sqrt {(-4)} không xác định.

2. Áp dụng

a. Quy tắc khai phương một tích

Muốn khai phương một tích của những số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.

+ Mở rộng: Với các số a, b,c không âm ta có: \sqrt{a.b.c}=\sqrt a. \sqrt b.\sqrt c

b. Quy tắc nhân các căn bậc hai

Muốn nhân các căn bậc hai của những số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

+ Mở rộng: Với các số a, b,c không âm ta có:\sqrt a. \sqrt b .\sqrt c=\sqrt{a.b.c}.

+ Với biểu thức A không âm, ta có: {\left( {\sqrt A } \right)^2} = \sqrt {{A^2}} = A

3. Dạng toán cơ bản

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Sử dụng: Với hai biểu thức không âm A và B, ta có:\sqrt{A.B}=\sqrt A. \sqrt B

Ví dụ:\sqrt {32} + \sqrt 8 = \sqrt {16.2} + \sqrt {4.2} = \sqrt {16} .\sqrt 2 + \sqrt 4 .\sqrt 2 = 4\sqrt 2 + 2\sqrt 2 = 6

Dạng 2: Rút gọn biểu thức

Sử dụng: Với hai biểu thức không âm A và B, ta có: \sqrt{A.B}=\sqrt A. \sqrt B

Ví dụ:

\begin{array}{l}
\sqrt {9\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)} = \sqrt 9 .\sqrt {{x^2} - 2x + 1} \\
= 3.\sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2}} = 3\left| {x - 1} \right|
\end{array}

Trả lời câu hỏi trang 13, 14 Toán 9 tập 1

Câu hỏi 1

Tính và so sánh: \sqrt {16.25}\sqrt {16} .\sqrt {25}

Hướng dẫn giải

Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\sqrt {16.25}  = \sqrt {400}  = \sqrt {{{20}^2}}  = 20} \\ 
  {\sqrt {16} .\sqrt {25}  = 4.5 = 20} 
\end{array}} \right. \Rightarrow \sqrt {16.25}  = \sqrt {16} .\sqrt {25}

Câu hỏi 2

Tính:

a. \sqrt {0,16.0,64.225}b. \sqrt {250.360}

Hướng dẫn giải

a. \sqrt {0,16.0,64.225}  = \sqrt {0,16} .\sqrt {0,64} .\sqrt {225}

= \sqrt {0,{4^2}} .\sqrt {0,{8^2}} .\sqrt {{{15}^2}}  = 0,4.0,8.15 = 4,8

b. \sqrt {250.360}  = \sqrt {25.36.100}  = \sqrt {25} .\sqrt {36} .\sqrt {100}  = 5.6.10 = 300

Câu hỏi 3

Tính:

a. \sqrt 3 .\sqrt {75}

b. \sqrt {20} .\sqrt {72} .\sqrt {4,9}

Hướng dẫn giải

a. \sqrt 3 .\sqrt {75}  = \sqrt {3.75}  = \sqrt {3.3.25}  = \sqrt {{{\left( {3.5} \right)}^2}}  = 15

b. \sqrt {20} .\sqrt {72} .\sqrt {4,9}  = \sqrt {20.72.4,9}  = \sqrt {2.2.36.49}  = \sqrt {{{\left( {2.6.7} \right)}^2}}  = 2.6.7 = 84

Câu hỏi 4

Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm):

a. \sqrt {3{a^3}} .\sqrt {12a}

b. \sqrt {2a.32a{b^2}}

Hướng dẫn giải

a. \sqrt {3{a^3}} .\sqrt {12a}  = \sqrt {3{a^3}.12a}  = \sqrt {36.{a^4}}  = \sqrt {{{\left( {6{a^2}} \right)}^2}}  = 6{a^2}

b. \sqrt {2a.32a{b^2}}  = \sqrt {64{a^2}{b^2}}  = \sqrt {{{\left( {8ab} \right)}^2}}  = 8ab (Do a và b không âm)

Giải bài tập Toán 9 trang 14, 15, 16 tập 1

Bài 17 (trang 14 SGK Toán 9 Tập 1)

Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) \sqrt{0,09.64};

b) \sqrt{2^{4}.(-7)^{2}};

c) \sqrt{12,1.360};

d)\sqrt{2^{2}.3^{4}}.

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

\sqrt{0,09.64}=\sqrt{0,09}.\sqrt{64}

=\sqrt{(0,3)^2}.\sqrt{8^2}

=|0,3|. |8|

=0,3.8

=2,4.

b) Ta có:

\sqrt{2^{4}.(-7)^{2}}=\sqrt{2^4}.\sqrt{(-7)^2}

=\sqrt{(2^2)^2}.\sqrt{(-7)^2}

=\sqrt{4^2}.\left| -7 \right|

=|4|.|-7|

=4.7

=28.

c) Ta có:

\sqrt{12,1.360}=\sqrt{12,1.(10.36)}

=\sqrt{(12,1.10).36}

=\sqrt{121.36}

=\sqrt{121}.\sqrt{36}

=\sqrt{11^2}.\sqrt{6^2}

=|11|.|6|

=11.6

=66.

d) Ta có:

\sqrt{2^{2}.3^{4}}=\sqrt{2^2}.\sqrt{3^4}

=\sqrt{2^{2}}.\sqrt{(3^2)^2}

=\sqrt{ 2^2}.\sqrt{9^2}

=|2|.|9|

=2.9

=18.

Bài 18 (trang 14 SGK Toán 9 Tập 1)

Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:

Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:

a) \sqrt{7}.\sqrt{63};

b) \sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48};

c) \sqrt{0,4}.\sqrt{6,4};

d) \sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}.

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

\sqrt{7}.\sqrt{63}=\sqrt{7.63} =\sqrt{7.(7.9)} =\sqrt{(7.7).9}

=\sqrt{7^2. 3^2} =\sqrt{7^2}.\sqrt{3^2}

=|7|.|3|=7.3 =21.

b) Ta có:

\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}=\sqrt{2,5.30.48}

=\sqrt{2,5.(10.3).(16.3)}

=\sqrt{(2,5.10).(3.3).16}

=\sqrt{25.3^2.4^2}

=\sqrt{25}.\sqrt{3^2}.\sqrt{4^2}

=\sqrt{5^2}.\sqrt{3^2}.\sqrt{4^2}

=|5|.|3|.|4|=5.3.4 =60.

c) Ta có:

\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}=\sqrt{0,4.6,4}=\sqrt{0,4.(0,1.64)}

=\sqrt{(0,4.0,1).64}=\sqrt{0,04.64}

=\sqrt{0,04}.\sqrt{64}=\sqrt{0,2^2}.\sqrt{8^2}

=|0,2|.|8|=0,2.8 =1,6.

d)

\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}=\sqrt{2,7.5.1,5}

=\sqrt{(27.0,1).5.(0,5.3)}

=\sqrt{(27.3).(0,1.5).0,5}

=\sqrt{81.0,5.0,5} =\sqrt{81.0,5^2}

=\sqrt{81}.\sqrt{0,5^2}=\sqrt{9^2}.\sqrt{0,5^2}

=|9|.|0,5|=9.0,5=4,5.

Bài 19 (trang 15 SGK Toán 9 Tập 1)

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \sqrt{0,36a^{2}} với a <0;

b) \sqrt{a^4.(3-a)^2} với a ≥ 3;

c) \sqrt{27.48(1 - a)^{2}} với a > 1;

d)\dfrac{1}{a - b}. \sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}} với a > b.

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

\sqrt{0,36a^{2}}\ = \sqrt{0,36}.\sqrt{a^{2}}

=\sqrt{0,6^2}.\sqrt{a^2}

= 0,6.│a│

= 0,6. (-a)=-0,6a

(Vì a < 0 nên │a│= -a).

b)

a^{2} ≥ 0 nên \left| a^2 \right|= a^{2}.

a \ge 3 hay 3 \le a nên 3 - a ≤ 0.

\Rightarrow│3 - a│= -(3-a)=-3+a=a - 3.

Ta có: \sqrt{a^{4}.(3 - a)^{2}}= \sqrt{a^{4}}. \sqrt{(3 - a)^{2}}

=\sqrt{(a^2)^2}.\sqrt{(3-a)^2}

= \left| a^{2}\right|.\left| 3 - a \right|.

= a^2.(a-3)=a^3-3a^2.

c)

Vì a > 1 hay 1<a nên 1 - a < 0.

\Rightarrow \left| 1 - a\right| =-(1-a)=-1+a= a -1.

Ta có: \sqrt{27.48(1 - a)^{2}} = \sqrt{27.(3.16).(1 - a)^{2}}

=\sqrt{(27.3).16.(1-a)^2}

= \sqrt{81.16.(1 - a)^{2}}

=\sqrt {81} .\sqrt {16} .\sqrt {{{(1 - a)}^2}}

=\sqrt{9^2}.\sqrt{4^2}.\sqrt{(1-a)^2}

= 9.4. \left| {1 - a} \right| = 36.\left| {1 - a} \right|

= 36.(a-1)=36a-36.

d)

a^2 \ge 0, với mọi a nên \left|a^2 \right| = a^2.

Vì a > b nên a -b > 0. Do đó\left|a - b\right|= a - b.

Ta có: \dfrac{1}{a - b} . \sqrt{a^{4}.(a - b)^{2}}

= \dfrac{1}{a - b} . \sqrt{a^{4}}.\sqrt{(a - b)^{2}}

= \dfrac{1}{a - b} . {\left| {{a^2}} \right|.\left| {a - b} \right|}

=\dfrac{1}{a - b} . a^{2}.(a - b)

=a^2

Bài 20 (trang 15 SGK Toán 9 Tập 1)

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \sqrt{\dfrac{2a}{3}}. \sqrt{\dfrac{3a}{8}} với a ≥ 0;

b) \sqrt{13a}.\sqrt{\dfrac{52}{a}} với a > 0;

c) \sqrt{5a}.\sqrt{45a} - 3a với a ≥ 0;

d)(3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}.

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

\sqrt{\dfrac{2a}{3}}.\sqrt{\dfrac{3a}{8}}=\sqrt{\dfrac{2a}{3}.\dfrac{3a}{8}}=\sqrt{\dfrac{2a.3a}{3.8}} =\sqrt{\dfrac{a^2}{4}}=\sqrt{\dfrac{a^2}{2^2}}

=\sqrt{\left(\dfrac{a}{2}\right)^2}=\left| \dfrac{a}{2}\right| = \dfrac{a}{2}.

(Vì a \ge 0 nên \dfrac{a}{2} \ge 0 \Rightarrow \left| \dfrac{a}{2} \right| = \dfrac{a}{2}).

b) Ta có:

\sqrt{13a}.\sqrt{\dfrac{52}{a}}=\sqrt{13a.\dfrac{52}{a}}=\sqrt{\dfrac{13a.52}{a}}

=\sqrt{\dfrac{13a.(13.4)}{a}}=\sqrt{\dfrac{(13.13).4.a}{a}}

=\sqrt{13^2.4}=\sqrt{13^2}.\sqrt{4}

=\sqrt{13^2}.\sqrt{2^2}=13.2

=26 (vì a>0)

c)

Do a\geq 0 nên bài toán luôn được xác định.

Ta có:\sqrt{5a}.\sqrt{45a}- 3a=\sqrt{5a.45a}-3a

=\sqrt{(5.a).(5.9.a)}-3a

=\sqrt{(5.5).9.(a.a)}-3a

=\sqrt{5^2.3^2.a^2}-3a

=\sqrt{5^2}.\sqrt{3^2}.\sqrt{a^2}-3a

=5.3.\left|a\right|-3a=15 \left|a \right| -3a.

=15a - 3a = (15-3)a =12a.

(vì a \ge 0 nên \left| a \right| = a).

d) Ta có:

(3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}=(3 - a)^{2}-\sqrt{0,2.180a^2}

= (3-a)^2-\sqrt{0,2.(10.18).a^2}

=(3-a)^2-\sqrt{(0,2.10).18.a^2}

=(3-a)^2-\sqrt{2.18.a^2}

=(3-a)^2-\sqrt{36a^2}

=(3-a)^2-\sqrt{36}.\sqrt{a^2}

=(3-a)^2-\sqrt{6^2}.\sqrt{a^2}

=(3-a)^2-6.\left|a\right|.

+) TH1: Nếu a\geq 0\Rightarrow |a|=a.

Do đó: (3 - a)^{2}- 6\left|a\right|=(3-a)^2-6a

=(3^2-2.3.a+a^2)-6a

=(9-6a+a^2)-6a

=9-6a+a^2-6a

=a^2+(-6a-6a)+9

=a^2+(-12a)+9

=a^2-12a+9.

+) TH2: Nếu a<0\Rightarrow |a|=-a.

Do đó: (3 - a)^{2}- 6\left|a\right| =(3-a)^2-6.(-a)

=(3^2-2.3.a+a^2)-(-6a)

=(9-6a+a^2)+6a

=9-6a+a^2+6a

=a^2+(-6a+6a)+9

=a^2+9.

Vậy (3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}=a^2-12a+9, nếu a \ge 0.

(3 - a)^{2}- \sqrt{0,2}.\sqrt{180a^{2}}=a^2+9, nếu a <0.

Bài 21 (trang 15 SGK Toán 9 Tập 1)

Khai phương tích 12.30.40 được:

(A) 1200; (B) 120; (C) 12; (D) 240

Hãy chọn kết quả đúng.

Gợi ý đáp án

Ta có:

\sqrt{12.30.40}=\sqrt{(3.4).(3.10).(4.10)}

=\sqrt{(3.3).(4.4).(10.10)}

=\sqrt{3^2.4^2.10^2}

=\sqrt{3^2}.\sqrt{4^2}.\sqrt{10^2}

=3.4.10=120.

Vậy đáp án đúng là (B). 120

Giải bài tập toán 9 trang 15, 16 tập 1: Luyện tập

Bài 22 (trang 15 SGK Toán 9 Tập 1)

Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:

a) \sqrt{13^{2}- 12^{2}};

b) \sqrt{17^{2}- 8^{2}};

c) \sqrt{117^{2} - 108^{2}};

d) \sqrt{313^{2} - 312^{2}}.

Gợi ý đáp án

Câu a: Ta có:

\sqrt{13^{2}- 12^{2}}=\sqrt{(13+12)(13-12)}

=\sqrt{25.1}=\sqrt{25}

=\sqrt{5^2}=|5|=5.

Câu b: Ta có:

\sqrt{17^{2}- 8^{2}}=\sqrt{(17+8)(17-8)}

=\sqrt{25.9}=\sqrt{25}.\sqrt{9}

=\sqrt{5^2}.\sqrt{3^2}=|5|.|3|.

=5.3=15.

Câu c: Ta có:

\sqrt{117^{2} - 108^{2}} =\sqrt{(117-108)(117+108)}

=\sqrt{9.225} =\sqrt{9}.\sqrt{225}

=\sqrt{3^2}.\sqrt{15^2}=|3|.|15|

=3.15=45.

Câu d: Ta có:

\sqrt{313^{2} - 312^{2}}=\sqrt{(313-312)(313+312)}

=\sqrt{1.625}=\sqrt{625}

=\sqrt{1.625}=\sqrt{625}

Bài 23 (trang 15 SGK Toán 9 Tập 1)

Chứng minh.

a) (2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3}) = 1;

b) (\sqrt{2006} - \sqrt{2005}) và (\sqrt{2006} + \sqrt{2005}) là hai số nghịch đảo của nhau.

Gợi ý đáp án

Câu a: Ta có:

(\sqrt{2006} - \sqrt{2005}) và (\sqrt{2006} + \sqrt{2005})

Câu b:

Ta tìm tích của hai số (\sqrt{2006} - \sqrt{2005}) và (\sqrt{2006} + \sqrt{2005})

Ta có:

(\sqrt{2006} + \sqrt{2005}).(\sqrt{2006} - \sqrt{2005})

= (\sqrt{2006})^2-(\sqrt{2005})^2

=2006-2005=1

Do đó (\sqrt{2006} + \sqrt{2005}).(\sqrt{2006} - \sqrt{2005})=1

\Leftrightarrow \sqrt{2006}-\sqrt{2005}=\dfrac{1}{\sqrt{2006}+\sqrt{2005}}

Vậy hai số trên là nghịch đảo của nhau.

Bài 24 (trang 15 SGK Toán 9 Tập 1)

Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) của các căn thức sau:

a) \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}} tại x = - \sqrt 2 ;

b)\sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)} tại a = - 2;\,\,b = - \sqrt 3 .

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

\sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}} =\sqrt {4}. \sqrt {{{(1 + 6x + 9{x^2})}^2}}

=\sqrt{4}.\sqrt{(1+2.3x+3^2.x^2)^2}

=\sqrt{2^2}.\sqrt{\left[1^2+2.3x+(3x)^2\right]^2}

=2.\sqrt {{{\left[ {{{\left( {1 + 3x} \right)}^2}} \right]}^2}}

=2.\left|(1+3x)^2\right|

=2(1+3x)^2.

(Vì (1+3x)^2 > 0 với mọi x nên \left|(1+3x)^2\right|=(1+3x)^2 )

Thay x = - \sqrt 2vào biểu thức rút gọn trên, ta được:

2{\left[ {1 + 3.(-\sqrt 2) } \right]^2}=2(1-3\sqrt{2})^2.

Bấm máy tính, ta được: 2{\left( {1 - 3\sqrt 2 } \right)^2} \approx 21,029.

b) Ta có:

\sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 - 4b)} =\sqrt{3^2.a^2.(b^2-4b+4)}

=\sqrt{(3a)^2.(b^2-2.b.2+2^2)}

=\sqrt{(3a)^2}. \sqrt{(b-2)^2}

=\left|3a\right|. \left|b-2\right|

Thay a = -2 và b = - \sqrt 3 vào biểu thức rút gọn trên, ta được:

\left| 3.(-2)\right|. \left| -\sqrt{3}-2\right| =\left|-6\right|.\left|-(\sqrt{3}+2) \right|

=6.(\sqrt{3}+2)=6\sqrt{3}+12.

Bấm máy tính, ta được: 6\sqrt{3}+12 \approx 22,392.

Bài 25 (trang 16 SGK Toán 9 Tập 1)

a) \sqrt{16x}= 8;

b) \sqrt{4x} = \sqrt{5};

c) \sqrt{9(x - 1)} = 21;

d) \sqrt{4(1 - x)^{2}}- 6 = 0.

Gợi ý đáp án

a) Điều kiện: x \ge 0

\sqrt {16x} = 8 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {16x} } \right)^2} = {8^2} \Leftrightarrow 16x = 64

\Leftrightarrow x = \dfrac{{64}}{{16}} \Leftrightarrow x = 4 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy x=4.

Cách khác:

\begin{array}{l}
\sqrt {16x} = 8 \Leftrightarrow \sqrt {16} .\sqrt x = 8\\
\Leftrightarrow 4\sqrt x = 8 \Leftrightarrow \sqrt x = 2\\
\Leftrightarrow x = {2^2} \Leftrightarrow x = 4
\end{array}

b) Điều kiện: 4x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0

\sqrt {4x} = \sqrt 5 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {4x} } \right)^2} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2}

\Leftrightarrow 4x = 5 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{4} (thỏa mãn điều kiện)

Vậy x=\dfrac{5}{4}.

c) Điều kiện: 9\left( {x - 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1

\sqrt {9\left( {x - 1} \right)} = 21 \Leftrightarrow 3\sqrt {x - 1} = 21

\Leftrightarrow \sqrt {x - 1} = 7 \Leftrightarrow x - 1 = 49 \Leftrightarrow x = 50 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy x=50.

Cách khác:

\begin{array}{l}
\sqrt {9\left( {x - 1} \right)} = 21 \Leftrightarrow 9\left( {x - 1} \right) = {21^2}\\
\Leftrightarrow 9\left( {x - 1} \right) = 441 \Leftrightarrow x - 1 = 49\\
\Leftrightarrow x = 50
\end{array}

d) Điều kiện: x \in R (vì 4.(1-x)^2\ge 0 với mọi x)

\sqrt {4{{\left( {1 - x} \right)}^2}} - 6 = 0 \Leftrightarrow 2\sqrt {{{\left( {1 - x} \right)}^2}} = 6 \Leftrightarrow \left| {1 - x} \right| = 3

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - x = 3\\1 - x = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 4\end{array} \right.

Vậy x=-2;x=4.

Bài 26 (trang 16 SGK Toán 9 Tập 1)

a) So sánh \sqrt{25 + 9}\sqrt{25} + \sqrt{9};

b) Với a > 0 và b > 0, chứng minh \sqrt{a + b} < \sqrt{a}+\sqrt{b}.

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

+) \sqrt{25 + 9}=\sqrt{34}.

+) \sqrt{25} + \sqrt{9}=\sqrt{5^2}+\sqrt{3^2}=5+3

=8=\sqrt{8^2}=\sqrt{64}.

Vì 34<64 nên \sqrt{34}<\sqrt{64}

Vậy \sqrt{25 + 9}<\sqrt{25} + \sqrt{9}

b) Với a>0,b>0, ta có

+)\, (\sqrt{a + b})^{2} = a + b.

+) \,(\sqrt{a} + \sqrt{b})^{2}= (\sqrt{a})^2+ 2\sqrt a .\sqrt b +(\sqrt{b})^2

= a +2\sqrt{ab} + b

=(a+b) +2\sqrt{ab}.

Vì a > 0, b > 0 nên \sqrt{ab} > 0 \Leftrightarrow 2\sqrt{ab} >0

\Leftrightarrow (a+b) +2\sqrt{ab} > a+b

\Leftrightarrow (\sqrt{a}+\sqrt{ b})^2 > (\sqrt{a+b})^2

\Leftrightarrow \sqrt{a}+\sqrt{b}>\sqrt{a+b} (đpcm)

Bài 27 (trang 16 SGK Toán 9 Tập 1)

So sánh

a) 4 và 2\sqrt{3};

b) -\sqrt{5} và -2

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

\begin{array}{l}
4 > 3 \Leftrightarrow \sqrt 4 > \sqrt 3 \\
\Leftrightarrow 2 > \sqrt 3 \\
\Leftrightarrow 2.2 > 2.\sqrt 3 \\
\Leftrightarrow 4 > 2\sqrt 3
\end{array}

Cách khác:

Ta có:

\left\{ \matrix{
{4^2} = 16 \hfill \cr
{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} = {2^2}.{\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 4.3 = 12 \hfill \cr} \right.

Vì 16> 12 \Leftrightarrow \sqrt {16} > \sqrt 12

Hay 4 > 2\sqrt 3.

b) Vì 5>4 \Leftrightarrow \sqrt 5 > \sqrt 4

\Leftrightarrow \sqrt 5 > 2

\Leftrightarrow -\sqrt 5 < -2 (Nhân cả hai vế bất phương trình trên với -1)

Vậy

Liên kết tải về

pdf Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 9

Giải Toán 9

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK