Giải Toán lớp 6 trang 46 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi mở đầu, Luyện tập vận dụng và các bài tập trong SGK bài 11 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 39, 40 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 46 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Toán 6 Bài 11 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Câu hỏi Khởi động Toán 6 bài 11 Cánh diều
- Giải Toán lớp 6 bài 11 phần thực hành
- Giải bài tập toán 6 trang 46 tập 1
Câu hỏi Khởi động Toán 6 bài 11 Cánh diều
Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố?
Gợi ý đáp án
Sau bài học này, ta sẽ biết 2 phương pháp để viết số 120 thành tích các thừa số nguyên tố.
PP 1. Viết theo cột dọc:
Do đó: 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23 . 3 . 5.
PP 2 . Viết rẽ nhánh:
Cách 1: 120 = 10 . 12
Vậy 120 = 2 . 5 . 3 . 2 . 2 = 23 . 3. 5
Giải Toán lớp 6 bài 11 phần thực hành
I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số
- Để tìm một ước nguyên tố của số tự nhiên n lớn hơn 1, ta có thể làm như sau: Lần lượt làm phép chia n cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần: 2; 3; 5; 7; 11; 13; ...
- Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của n.
Hoạt động 1:
a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30.
b) Tìm một ước nguyên tố của 91.
Trả lời:
a) Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29
b) Một ước số nguyên tố của 91 là: 7
Câu 1:
Tìm một ước nguyên tố của 187.
Trả lời:
Một ước nguyên tố của 187 là: 11
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2:
Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.
Câu 2:
Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”
Trả lời:
Câu 3:
Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.
Trả lời:
Cách 1: Ta có: 450 = 10 . 45
Vậy 450 = 2 . 5 . 3 . 3 . 5 = 2 . 32 . 52.
Cách 2. Ta phân tích "theo cột dọc".
Vậy ta 450 = 2 . 3 . 3 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52.
Giải bài tập toán 6 trang 46 tập 1
Bài 1
Phân tích các số nguyên ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299
Gợi ý đáp án:
Cách 1
45 = 3.3.5
78 = 2.3.13
270 = 2.3.3.3.5
299 = 13.23
Cách 2
Phân tích số 45
Đáp án: 45 = 32 . 5
Phân tích số 78
Đáp án: 78 = 2 . 3 . 13
Phân tích số 270
Đáp án: 270 = 2 . 33 . 5
Phân tích số 299 = 13 . 23
Bài 2
a)Biết 400= 24.52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
b)Biết 320= 26.5. Hãy viết 3200 thành tích các thừa số nguyên tố
Gợi ý đáp án:
a) Viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
800 = 25.52
b) Viết 3200 thành tích các thừa số nguyên tố
3200 = 27.52
Bài 3
a) Biết 2700= 22.33.52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố
b) Biết 3600= 24.3252. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố
Gợi ý đáp án:
a) Viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố
270 = 2.33.5
900 = 22.32.52
b) Viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố
180 = 22.33.5
600 = 23.3.52
Bài 4
Hãy chỉ ra 2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố
Gợi ý đáp án:
2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là: 30; 385
Bài 5
Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước số của nó
Gợi ý đáp án:
84 = 22.3.7
84 = {1; 2; 3; 4;6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84}
Phương pháp giải
Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:
- Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.
- Giả sử x là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho x được thương b.
- Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b. Cứ tiếp tục quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.