Giải bài tập Hóa 12 trang 132 - SGK Hóa 12

Hóa học 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Soạn Hóa học 12 trang 132

Hóa học 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng giúp các em học sinh biết cách giải nhanh được các bài tập Hóa 12 trang 132.

Giải bài tập Hóa 12 bài 28 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn lớp 12 cùng tham khảo tại đây.

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 28

Bài 1

Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng hidroxit trong hỗn hợp là:

A. 1,17 g và 2,98 g

B. 1,12 g và 1,6 g

C. 1,12 g và 1,92 g

D. 0,8 g và 2,24 g

Gợi ý đáp án

Đáp án D.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

x (mol) x (mol)

KOH + HCl → KCl + H2O

y mol y mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và KOH

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
40x + 56y = 3,04\\
58,5x + 74,5y = 4,15
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,02\\
y = 0,04
\end{array} \right.\\
{m_{NaOH}} = 0,02.40 = 0,8gam\\
{m_{KOH}} = 0,04.56 = 2,24gam
\end{array}

Bài 2

Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 10g.

B. 15g.

C. 20g.

D. 25g.

Gợi ý đáp án

Đáp án C.

Số mol CO2 là nCO2 = 6,72/22,4=0,3(mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,25 mol 0,25 mol 0,25 mol

CO2 dư sau phản ứng là 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)

Xảy ra phản ứng

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,05 mol 0,05 mol

Như vậy CaCO3 không bị hòa tan 0,25 - 0,05 = 0,2(mol)

Khối lượng kết tủa thu được là m = 0,2.100 = 20(g)

Bài 4

Có 28,1 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% về khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit HCl để lấy CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chúa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất.

Gợi ý đáp án

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

x x mol

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

y y mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(x+y) (x+y) mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 trong 28,1 gam hỗn hợp.

Để lượng kết tủa CaCO3 thu được là lớn nhất thì số mol CO2 = số mol Ca(OH)2

→ x + y = 0,2

%mMgCO3 = (84x.100)/28,1 = a => x = 28,1a/84.100 (1)

%mBaCO3 = 197y.100/28,1 = (100 - a) => y = 28,1(100-a)/(197.100) (2)

(1), (2) => \frac{28,1a}{84.100} + \frac{28,1\left(100 - a\right)}{197.100} = 0,2 =  > a = 29,89\%

Bài 5 

Cách nào sau đây có thể điều chế được kim loại Ca?

A. Điện phân dung dịch có màng ngăn.

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. Dùng Al để khử oxit CaO ở nhiệt độ cao.

D. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

Gợi ý đáp án

Đáp án B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

Bài 6 

Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:

A. 0,05 mol.

B. 0,06 mol.

C. 0,07 mol.

D. 0,08 mol.

Gợi ý đáp án

Số mol CaCO3 là nCaCO3 = 3/100=0,03(mol)

Liên kết tải về

pdf Hóa học 12 Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 12

Hóa học 12

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK