Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Vật lí 10 sách Chân trời sáng tạo giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm tập huấn thay sách giáo khoa lớp 10 môn Vật lí năm 2023 - 2024.
Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm môn Toán, Ngữ văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, Địa lí, Âm nhạc 10 sách Chân trời sáng tạo để có thêm nhiều kinh nghiệm hoàn thiện khóa tập huấn thay SGK lớp 10 của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi đáp án tập huấn SGK Vật lí 10 trong bài viết dưới đây của Download.vn:
Câu hỏi đánh giá sau tập huấn SGK Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Định hướng phát triển năng lực đặc thù trong môn Vật lí 2018 được thể hiện thông qua việc dạy cho học sinh
A. kiến thức, kĩ năng được chọn để giúp HS hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực.
B. kĩ năng được chọn để giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực.
C. kiến thức được chọn để giúp học sinh hình thành, phát triển phẩm chất.
D. kiến thức để từ đó hình thành, phát triển kiến thức, kĩ năng và thái độ.
Câu 2. Thành phần nào sau đây không thuộc năng lực Vật lí?
A. Nhận thức vật lí.
B. Mô hình hoá toán học.
C. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
D. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Câu 3. Trong chương trình Vật lí 2018, nội dung giáo dục nào sau đây của khối lớp 10 được lược bỏ so với CT hiện hành.
A. Công, năng lượng, công suất.
B. Động học.
C. Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể.
D. Chuyển động tròn.
Câu 4. Trong những chuyên đề tự chọn sau đây:
1. Vật lí trong một số ngành nghề.
2. Vật lí với giáo dục và bảo vệ môi trường.
3. Trường hấp dẫn.
4. Trái Đất và bầu trời.
5. Một số ứng dụng vật lí trong chẩn đoán y học.
Ba chuyên đề nào thuộc chương trình Vật lí 2018 khối lớp 10?
A. 1, 2, 5.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2, 4.
Câu 5. Những nội dung nào sau đây được đề cập trong Chương Mở đầu của SGK Vật lí 10 CTST
A. Ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập vật lí, đơn vị và thứ nguyên, các loại sai số đơn giản.
B. Một số lĩnh vực chính của vật lí hiện đại, quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập vật lí, đơn vị và thứ nguyên, các loại sai số đơn giản.
C. Một số lĩnh vực chính của vật lí hiện đại, quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập vật lí, đơn vị và thứ nguyên, ứng dụng của vật lí trong việc bảo vệ môi trường.
D. Ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, một số lĩnh vực chính của vật lí hiện đại quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập vật lí, các loại sai số đơn giản.
Câu 6. Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, học sinh không thể rút ra được thông tin nào sau đây:
A. Vận tốc tức thời.
B. Tốc độ tức thời.
C. Quãng đường đi được.
D. Gia tốc tức thời.
Câu 7. Trong chủ đề Động lực học (Chương 4 và 5 SGK Vật lí 10 CTST), học sinh cần phải thực hiện bao nhiêu thí nghiệm thực hành để đáp ứng được yêu cầu cần đạt của Chương trình Vật lí:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8. Những hiện tượng nào được đề cập đến trong chuyên đề “Trái Đất và bầu trời” trong Chương trình Vật lí 2018 khối lớp 10?
A. Sao băng, nhật thực, nguyệt thực.
B. Nhật thực, sao băng, thuỷ triều.
C. Nhật thực, nguyệt thực, thuỷ triều.
D. Sao băng, nguyệt thực, thuỷ triều.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về việc sử dụng các phương pháp dạy học trong môn Vật lí là phù hợp?
A. Trong dạy học môn Vật lí, chỉ có sử dụng các phương pháp quan sát, thí nghiệm, bàn tay nặn bột, dạy học hợp tác mới giúp phát triển năng lực của HS.
B. Cứ cho HS chủ động quan sát hoặc làm thí nghiệm thì chắc chắn sẽ phát triển năng lực của HS một cách hiệu quả.
C. Trong dạy học, GV cần giao những nhiệm vụ học tập và hướng dẫn như nhau đối với tất cả HS trong lớp.
D. Trong dạy học, cần chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong việc phát triển năng lực của HS.
Câu 10. Ba công cụ nào trong số các công cụ đánh giá sau đây thường được ưu tiên sử dụng để đánh giá năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí (thông qua hoạt động thực hành thí nghiệm) của học sinh trong dạy học môn Vật lí?
1. Thang đo.
2. Bảng chấm điểm theo tiêu chí.
3. Bảng kiểm.
4. Câu hỏi.
5. Bài tập.
A. 1, 2, 3.
B. 2, 4, 5.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 3, 5.