Giải Công nghệ 6 Dự án 4: Tiết kiệm trong sử dụng điện giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo trang 77.
Qua đó, giúp các em hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm điện năng, biết cách tiết kiệm điện trong gia đình, đề xuất được các đồ dùng điện thế hệ mới có cùng chức năng nhưng tiêu thụ điện ít hơn, để học tốt Dự án 4 Chương 4: Đồ dùng điện trong gia đình. Vậy mời các em cùng tải miễn phí về tham khảo:
Công nghệ lớp 6 Dự án 4: Tiết kiệm trong sử dụng điện
Dự án 4: Tiết kiệm trong sử dụng điện
1. Mục tiêu
- Đề xuất được các đồ dùng điện thế hệ mới có cùng chức năng nhưng tiêu thụ điện ít hơn để thay thế cho đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng.
- Nâng cao ý thức sử dụng điện hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
2. Nhiệm vụ
- Liệt kê các đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng
- Tìm kiếm và đề xuất đồ dùng điện thế hệ mới có cùng chức năng nhưng tiêu thụ điện ít hơn để thay thế cho các đồ dùng điện trên.
3. Vật liệu, dụng cụ
- Máy tính bảng hoặc máy tính xách tay có kết nối internet
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị điện của một số hãng sản xuất thống dụng
4. Câu hỏi gợi ý
- Liệt kê các đồ dùng điện gia đình em hiện có vào
Bảng 1: Các đồ dùng điện đang sử dụng trong gia đình
Số thứ tự | Tên đồ dùng điện trong gia đình | Công suất tiêu thụ |
1 | ||
2 | ||
3 |
- Tìm kiếm các thiết bị điện mới cùng chức năng nhưng tiết kiệm điện hơn điền vào
Bảng 2: Đồ dùng điện thế hệ mới thay thế đồ dùng điện đang sử dụng trong gia đình
Số thứ tự | Tên đồ dùng điện mới thay thế cho đồ dùng điện đang sử dụng | Công suất tiêu thụ |
1 | ||
2 | ||
3 |
- Tính mức chênh lệch công suất định mức bằng công thức:
Chênh lệch công suất định mức (W) = Công suất định mức của đồ dùng điện đang sử dụng (W) - Công suất định mức của đồ dùng điện thế hệ mới (W)
Giả sử giá tiền của một số điện là 1 856 đồng. Nếu thay thế đồ dùng điện đang sử dụng (Bảng 1) bằng đồ dùng điện thế hệ mới (Bảng 2) thì mỗi tháng (30 ngày) gia đình em sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện?
5. Sản phẩm
Bảng so sánh mức chênh lệch công suất tiêu thụ giữa đồ dùng điện đang sử dụng và đồ dùng điện thế hệ mới:
STT | Tên đồ dùng điện đang sử dụng | Tên đồ dùng điện thế hệ mới | Chênh lệch công suất tiêu thụ (W) | Số tiền tiết kiệm được mỗi tháng | ||
Công suất tiêu thụ (W) | Tên đồ dùng điện | Tên đồ dùng điện | Công suất tiêu thụ (W) | |||
1 | Nồi cơm điện | 700 | Nồi cơm điện | 650 | 50 | 92800 |
2 | Đèn sợi đốt | 60 | Đèn ống huỳnh quang và chấn lưu | 45 | 15 | 27840 |
3 | Quạt trần | 80 | Quạt bàn | 65 | 15 | 27840 |
Bài tập Dự án 4: Tiết kiệm trong sử dụng điện
Câu 1: Quy trình sử dụng nồi cơm điện gồm bao nhiêu bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Bộ phận sinh nhiệt của nồi cơm điện có tác dụng ra sao?
A. Cung cấp nhiệt cho nồi
B. Điều chỉnh áp suất
C. Liên kết các bộ phận khác của nồi
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Có tất cả bao nhiêu lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4