Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương III Đại số lớp 11 là tài liệu tham khảo giúp cho thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 có thêm tư liệu tham khảo phục vụ cho việc ra đề và ôn tập nhằm chuẩn bị cho bài thi cuối kỳ sắp tới. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tải về để xem trọn bộ tài liệu.
SỞ GD&ĐT………… TRƯỜNG THPT ……………… | ĐỀ KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG 2 NĂM HỌC 2017-2018 |
MÔN : TOÁN- GIẢI TÍCH 11 |
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học HS cần nắm:
1. Kiến thức:
+ Củng cố lại kiến thức cơ bản của chương II:
+ Quy tắc đếm;
+ Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp;
+ Nhị thức Niu-tơn;
+ Phép thử và biến cố;
+ Xác suất của biến cố.
2. Kỹ năng:
+ Làm được các bài tập đã ra trong đề kiểm tra.
+ Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập
3. Tư duy và thái độ:
– Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,…
– Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Qui tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp | 20.5 | 20.5 | 20.5 | 3 | |||
Nhị thức niu tơn | 20.5 | 12 | 3 | ||||
Xác suất của biến cố | 20.5 | 20.5 | 12 | 4 | |||
Tổng | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 4,0 | 10 |
II. ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm khách quan: Chọn một đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu1: Với các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau:
A.1250 B. 1260 C. 1280 D. 1270
Câu 1. Một tổ gồm 13 hs (trong đó 10 bạn học trung bình,3 học giỏi). Để lập một nhóm học tập cần 1 bạn học giỏi kèm 5 bạn học TB. Hỏi có bao nhiêu cách?
A. 765 B. 567 C.756 D.657
Câu 2. Có 5 người đến nghe một buổi hoà nhạc. Số cách xếp 5 người vào 5 ghế xếp thành một hàng là :
A.120 B. 130 C. 100 D. 150
Câu 3. Giá trị của biểu thức :
A. 234 B.432 C. 243 D. 423
Câu 4
Câu 5. Có 6 nam, 3 nữ xếp thành 1 hàng. số cách xếp để nữ khụng đứng cạnh nhau là:
A. 720 B. 1260 C. 25200 D. 151200
Câu 6. Hội đồng quản trị của một xí nghiệp gồm 11 người, gồm 7 nam và 4 nữ. Số cách lập Ban thường trực gồm 3 người trong đó có ít nhất 1 người là nam là :
A. 161 B.35 C. 42 D. 84
Câu 7. Một con súc sắc cân đối được gieo 3 lần. Gọi P là xác suất để tổng số chấm xuất hiện ở hai lần gieo đầu bằng số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ ba. Khi đó P bằng:
A. 10/216 B. 15/216 C. 16/216 D. 14/216
Câu 8. Gieo 1 con súc sắc 2 lần.Xác suất để ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 3 chấm là:
A. 12/36 B. 11/36 C. 6/36 D. 8/36
Câu 9. Nếu =thì n bằng
A. 11 B. 12 C. 13 D. 15
Câu 10. Gieo 2 con súc sắc cân đối và đồng chất. Xắc suất để tổng số chấm trên 2 con xúc sắc nhỏ hơn 5 là:
A. 1/2 B. 1/6 C.5/36 D. 7/36
Câu 11. Một hộp đựng 9 cái thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ rồi nhân 2 số trên thẻ lại với nhau. Xác suất để tích nhận được là số chẵn là:
A.11/14 B. 5/9 C.13/18 D. 7/18
B. TỰ LUẬN(4điểm)
Câu 12. (2đ)Tính số hạng chứa x7 trong khai triển của
Câu 13. (2đ)Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 8 em giỏi, 15 em khá và 7 em trung bình. Chọn ngẫu nhiên 3 em đi dự đại hội. Tính xác suất để:
a) Cả 3 em đều là học sinh giỏi
b) Có ít nhất 1 học sinh giỏi
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | C | A | C | B | D | A | B | B | C | B | C |
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.