Mẫu Báo cáo truy thu BHXH, BHYT, BHTN
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH (TP) ………. | BÁO CÁO | Mẫu B04a-TS (Ban hành kèm theo QĐ số: /QĐ-BHXH ngày …/…/2011 của BHXH Việt Nam) |
STT | Tên đơn vị | Mã quản lý | Số người | Số tiền phải truy đóng | Ghi chú | ||||
Số người đang tham gia | Số người chưa tham gia | Số người truy đóng | |||||||
Số người truy đóng cộng nối thời gian tham gia BHXH | Số người được cấp mới sổ BHXH | Tổng số người truy đóng | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I. BHXH bắt buộc | |||||||||
Cộng | |||||||||
II. BHYT | |||||||||
Cộng | |||||||||
III. BHTN | |||||||||
Cộng | |||||||||
Tổng cộng |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Hướng dẫn lập Báo cáo truy thu BHXH, BHYT (Mẫu số B04a-TS):
a. Mục đích: tổng hợp số người truy thu BHXH, BHYT của các đơn vị trong quý gửi BHXH cấp trên để theo dõi.
b. Căn cứ lập: Danh sách tham gia BHXH, BHYT của đơn vị lập trong đó có đề nghị truy thu BHXH, BHYT, danh sách đề nghị truy thu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
c. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh, huyện.
d. Thời gian lập: quý, năm.
e. Phương pháp lập:
+ Cột 1: ghi số thứ tự theo từng mục BHXH, BHYT, BHTN tương ứng;
+ Cột 2: ghi tên các đơn vị có số lao động truy thu BHXH, BHYT.
+ Cột 3: ghi mã quản lý của đơn vị.
+ Cột 4: ghi số lao động đang tham gia BHXH, BHYT của đơn vị.
+ Cột 5: ghi số lao động chưa tham gia BHXH, BHYT của đơn vị.
+ Cột 6: ghi số người truy thu để cộng nối thời gian tham gia BHXH.
+ Cột 7: ghi số người được cấp mới sổ BHXH.
+ Cột 8: ghi tổng số người đã thực hiện truy thu.
+ Cột 9: ghi số tiền truy thu phải đóng theo số thời gian truy thu.