Trang chủ Học tập Lớp 3 Ôn tập hè lớp 3 lên 4

35 bài tập Toán ôn hè lớp 3 lên lớp 4 (Có đáp án)

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4

35 Bài tập Toán 3 ôn hè (Có đáp án)

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 gồm 35 bài tập, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh nắm chắc các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, để ôn tập và bổ trợ kiến thức trong dịp hè 2024 dài ngày.

Với 35 bài Toán lớp 3 lên lớp 4 các dạng như: đặt tính rồi tính, tìm x, giải toán có lời văn... các em sẽ luyện giải thật nhuần nhuyễn các dạng Toán, tự tin hơn khi bước vào năm học 2024 - 2025 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề ôn hè môn Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài tập học hè môn Toán lớp 3

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a, 14920 x 4 + 1738b, 82381 + 2830 : 5
c, 19389 x 7 - 38198d, 93782 – 8312 x 6

Bài 2:

a, Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm

b, Tính diện tích hình vuông có cạnh là 6cm

Bài 3: Tìm X, biết:

a, X x 4 = 67400b, X : 3 = 12300c, 200000 : X = 5
d, X - 24800 = 15300e, 93700 – X = 38900f, X + 27900 = 93800

Bài 4: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?

Bài 5: Hai kệ sách có tổng cộng 130 quyển, nếu lấy 7 quyển sách ở kệ thứ nhất chuyển sang kệ thứ hai thì số sách ở hai kệ bằng nhau. Hỏi mỗi kệ có bao nhiêu quyển sách?

Bài 6: Một nhà máy có 180 công nhân, người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ. Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định bao nhiêu công nhân?

Bài 7: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh hai tổng sau:

A = 100 + 320 + 540 + 760 + 980 và B = 540 + 900 + 360 + 120 + 780

Bài 8: Đặt tính rồi tính:

423 x 2243 x 3231 x 4933 : 3
676 : 84268 + 39173845 + 26257331 – 759
135 x 92457 : 31414 x 51736 – 456
1204 : 4

Bài 9: Tìm x biết:

a) 15 : x = 24 : 8b) 42 : x = 36 : 6c) 84 : x = 18 : 9

Bài 10: Thùng thứ nhất có 16 lít dầu, thùng thứ nhất có số dầu bằng 1/8 số dầu thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Bài 11: Có 234 kg gạo chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?

Bài 12: Chị An năm nay 16 tuổi, tuổi của bố chị An gấp 3 lần tuổi của chị An. Hỏi hai bố con chị An năm nay bao nhiêu tuổi ?

Bài 13: Tính:

236 + 372 + 453 - 253 - 172 - 36

612 - 342 : 9 + (102 – 68)

Bài 14: Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng \frac{1}{4} số que tính đó, chia cho Huệ \frac{1}{3} số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?

Bài 15: Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m.

Bài 16: Dũng có 12 viên phấn, Toàn có số viên phấn gấp 3 lần số viên phấn của Dũng. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên phấn?

Bài 17: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài 18: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhát chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?

Bài 19: Có hai bao gạo, bao thứ nhất đựng 72kg gạo và đựng gấp ba lần bao thứ hai. Hỏi bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 20: Hồng có 28 quyển sách, số sách của Hồng so với số sách của Lan thì kém 3 lần. Hỏi Lan phải chuyển cho Hồng bao nhiêu quyển sách để số sách của Lan còn gấp 2 lần số sách của Hồng?

Bài 21: Có hai tổ công nhân, tổ một có 15 công nhân, tổ hai nếu có thêm 6 công nhân thì sẽ gấp đôi tổ một. Hỏi hai tổ có bao nhiêu công nhân?

Bài 22: Có hai hộp bi, hộp thứ nhất nếu bớt ra 4 viên bi thì sẽ có số bi kém hộp thứ hai 2 lần. Hỏi hộp thứ nhất ít hơn hộp thứ hai bao nhiêu viên bi? Biết hộp thứ hai có 28 viên bi?

Bài 23: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 48 lít dầu, thùng thứ hai nếu có thêm 4 lít dầu thì số dầu ở thùng thứ hai so với thùng thứ nhất sẽ kém 2 lần. Hỏi phải cuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu để hai thùng có số lít dầu bằng nhau?

Bài 24: An đi thăm một nông trại có nuôi gà và heo, An đếm được 216 chân gà và thấy só gà gấp 3 lần số heo. Hỏi nông trại có bao nhiêu con heo?

Bài 25: Có hai bao gạo, bao thứ nhất nặng 64kg. Biết rằng nếu bao thứ nhất có thêm 8kg gạo thì số gạo của bao thứ nhất so với bao thứ hai sẽ gấp 3 lần. Hỏi bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 26: Dũng có một hộp 20 viên bi gồm 3 loại bi: bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Biết số bi xanh gấp 6 lần số bi đỏ và gấp 2 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?

Bài 27: Ba và Đức có tất cả 48 viên bi, biết số bi của Đức gấp 3 lần số bi của Ba. Hỏi Đức có nhiều hơn Ba bao nhiêu viên bi?

Bài 28: Có hai bao đường, nếu lấy ở bao thứ nhất bớt 3kg thì bao thứ nhất còn nhiều hơn bao thứ hai 24kg và còn nhiều gấp 3 lần bao thứ hai. Hỏi hai bao đường có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 29: Có hai tấm vải, một tấm màu xanh, một tấm màu đỏ, tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ. Cửa hàng đã bán hét 25m vải xanh và 7m vải đỏ thì số mét vải còn lại của hai tấm vải bằng nhau. Hỏi lúc chưa bán mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

Bài 30: Thùng thứ nhất có 8lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 32 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có số lít dầu gấp mấy lần số lít dầu của thùng thứ nhất?

Bài 31: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm và bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 32: Trong kho có 21356 kg gạo. Buổi sáng người ta đã bán được 6783 kg gạo, buổi chiều bán được 9453 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

Bài 33: Có 72kg gạo chia đều vào 9 túi. Hỏi có 40kg gạo thì chia được vào mấy túi?

Bài 34: Tính nhanh :

a) 25 + 63 + 37 + 75

b) 1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9

Bài 35: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 6cm. Chiều dài hình chữ nhật là 7cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Đáp án bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4

Bài 1:

a, 14920 x 4 + 1738 = 61418b, 82381 + 2830 : 5 = 82947
c, 19389 x 7 – 38198 = 97525d, 93782 – 8312 x 6 = 43910

Bài 2:

a, Diện tích hình chữ nhật là:

9 x 5 = 45 (cm2)

Đáp số: 45cm2

b, Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36cm2

Bài 3:

a, X = 16850b, X = 36900c, X = 40000
d, X = 40100e, X = 54800f, X = 65900

Bài 4:

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

16 x 3 = 48 (lít)

Thùng thứ ba chứa số lít dầu là:

48 : 2 = 24 (lít)

Đáp số: 24 lít dầu

Bài 5:

Số sách ở mỗi kệ lúc sau là:

130 : 2 = 65 (quyển)

Số sách ở kệ thứ nhất là:

65 + 7 = 72 (quyển)

Số sách ở kệ thứ hai là:

65 – 7 = 59 (quyển)

Đáp số: Kệ thứ nhất: 72 quyển

Kệ thứ hai: 59 quyển

Bài 6:

Số công nhân dự định ở mỗi tổ là:

180 : 5 = 36 (công nhân)

Số công nhân thực tế ở mỗi tổ là:

180 : 6 = 30 (công nhân)

Mỗi tổ ít hơn dự định số công nhân là:

36 – 30 = 6 (công nhân)

Đáp số: 6 công nhân

Bài 7:

Ta có:

A = 100 + 320 + 540 + 760 + 980

B = 120 + 360 + 540 + 780 + 900 = 100 + 20 + 320 + 40 + 540 + 760 + 20 + 900

= 100 + 320 + 540 + 760 + 900 + 80

= 100 + 320 + 540 + 760 + 980

Vậy A = B

Bài 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

Bài 9: Tìm x biết:

a) x = 5

b) x = 7

c) x = 42

Bài 10:

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

16 x 8 = 128 (lít)

Đáp số: 128 lít dầu

Bài 11:

Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:

234 : 9 = 26 (kg)

Đáp số: 26kg gạo

Bài 12:

Tuổi của bố chị An là:

16 x 3 = 48 (tuổi)

Hai bố con chị An năm nay có số tuổi là:

16 + 48 = 64 (tuổi)

Đáp số: 64 tuổi

Bài 13:

236 + 372 + 453 - 253 - 172 – 36

= (236 – 36) + (372 – 172) + (453 – 253) = 200 + 200 + 200 = 600

612 - 342 : 9 + (102 – 68)

= 612 – 38 + 34 = 574 + 34 = 608

Bài 14:

Hồng được chia số que tính là:

56 : 4 = 14 (que)

Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho Hồng là:

56 – 14 = 42 (que)

Huệ được chia số que tính là:

42 : 3 = 14 (que)

Số que tính Lan còn lại là:

42 – 14 = 28 (que)

Đáp số: 28 que tính

Bài 15:

Nửa chu vi của đám ruộng là:

48 : 2 = 24 (m)

Coi chiều rộng là 1 phần thì chiều dài tương ứng là 3 phần như vậy.

Tổng số phần của chiều dài và chiều rộng là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

24 : 4 = 6 (m)

Chiều rộng của đám ruộng là:

6 x 1 = 6 (m)

Chiều dài của đám ruộng là:

6 x 3 = 18 (m)

Đáp số: chiều dài: 18m; chiều rộng: 6m

Bài 16:

Toàn có số viên phấn là:

12 x 3 = 36 (viên)

Hai bạn có tất cả số viên phấn là:

12 + 36 = 48 (viên)

Đáp số: 48 viên phấn

Bài 17:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số đường là:

36 : 3 = 12 (kg)

Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất số đường là:

36 – 12 = 24 (kg)

Đáp số: 24kg đường

Bài 18:

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

16 x 3 = 48 (lít)

Thùng thứ ba chứa số lít dầu là:

48 : 2 = 24 (lít)

Đáp số: 24 lít dầu

Bài 19:

Bao thứ hai đựng số gạo là:

72 : 3 = 24 (kg)

Bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai số gạo là:

72 – 24 = 48 (kg)

Đáp số: 48kg gạo

Bài 20:

Số sách của Lan ban đầu là:

28 x 3 = 84 (quyển sách)

Lan phải chuyển số sách là:

84 : 3 = 28 (quyển)

Đáp số: 28 quyển sách

Bài 21:

Số công nhân tổ hai khi thêm 6 công nhân là:

15 x 2 = 30 (công nhân)

Số công nhân tổ hai ban đầu là:

30 – 6 = 24 (công nhân)

Số công nhân ở hai tổ là:

24 + 15 = 39 (công nhân)

Đáp số: 39 công nhân

Bài 22:

Hộp thứ nhất có số viên bi là:

28 : 2 = 14 (viên)

Ban đầu hộp thứ nhất có số viên bi là:

14 + 4 = 18 (viên)

Hộp thứ nhất ít hơn hộp thứ hai số viên bi là:

28 – 18 = 10 (viên bi)

Đáp số: 10 viên bi

Bài 23:

Thùng thứ hai lúc sau chứa số lít dầu là:

48 : 2 = 24 (lít)

Thùng thứ hai ban đầu chứa số lít dầu là:

24 – 4 = 20 (lít)

Số lít dầu ở hai thùng là:

20 + 48 = 68 (lít)

Số lít dầu ở mỗi thùng khi chúng có số lít bằng nhau là:

68 : 2 = 34 (lít)

Thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai số lít dầu là:

48 – 34 = 14 (lít)

Đáp số: 14 lít dầu

Bài 24:

Số gà ở nông trại là:

216 : 2 = 108 (con)

Số heo ở nông trại là:

108 : 3 = 36 (con)

Đáp số: 36 con heo

Bài 25:

Cân nặng của bao thứ nhất sau khi có thêm 8kg gạo là:

64 + 8 = 72 (kg)

Cân nặng của bao gạo thứ hai là:

72 : 3 = 24 (kg)

Bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai số ki-lô-gam là:

64 – 24 = 40 (kg)

Đáp số: 40kg gạo

Bài 26:

Coi số bi đỏ là 1 phần thì số bi xanh là 6 phần như vậy và số bi vàng là 6 : 2 = 3 phần như vậy.

Tổng số bi chiếm số phần là:

1 + 6 + 3 = 10 (phần)

Mỗi phần có giá trị là:

20 : 10 = 2 (viên bi)

Số bi đỏ là:

2 x 1 = 2 (viên bi)

Số bi xanh là:

2 x 6 = 12 (viên bi)

Số bi vàng là:

12 : 2 = 6 (viên bi)

Đáp số: bi đỏ 2 viên; bi xanh 12 viên, bi vàng 6 viên

Bài 27:

Coi số bi của Ba là 1 phần thì số bi của Đức là 1 phần như vậy

Tổng số bi có số phần là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

48 : 4 = 12 (viên)

Số bi Ba có là:

12 x 1 = 12 (viên)

Số bi Đức có là:

12 x 3 = 36 (viên)

Đức có nhiều hơn Ba số viên bi là:

36 – 12 = 24 (viên)

Đáp số: 24 viên bi

....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ bài tập hè

Liên kết tải về

pdf Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4
doc Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 1

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK