TOP 3 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 3 Đề giữa kì 1 môn Toán 4 CTST, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả cao. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán 4 sách KNTT. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Trường Tiểu học:............ | ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ 1 Năm học: 2023 - 2024 Môn: Toán Thời gian: 40 phút |
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là: (0,5 điểm)
A. 101
B. 999
C. 1001
D. 1000
Câu 2: Chọn đáp án đúng vào chỗ chấm: 763 + 154 = 154 + … (0,5 điểm)
A. 154
B. 763
C. 917
D. 609
Câu 3: Dãy số liệu nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm)
A. 16 642; 16 624; 16 743; 16 742
B. 16 624; 16 642; 16 742; 16 743
C. 16 742; 16 624; 16 642; 16 743
D. 16 642; 16 624; 16 742; 16 743
Câu 4: Kết quả của phép tính 25 x 4 + 75 x 4 là: (1 điểm)
A. 50
B. 75
C. 4000
D. 400
Câu 5: Giá trị của biểu thức a x b x c nếu a = 12; b = 4; c = 2 là: (1 điểm)
A. 96
B. 50
C. 72
D. 32
Câu 6: Quan sát biểu đồ cột sau: Hãy viết vào chỗ chấm: (1 điểm)
a): Trong tháng 8 năm 2021 khu vực này đã được hỗ trợ gạo……lần
Lần 1:………kg; Lần 2…….…kg
Lần 3:………kg; Lần 4…….…kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần:…………….. ; Khối lượng gạo hỗ trợ ít nhất là: ………
Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 54 124 + 14 526
………………………..
………………………..
………………………..
c) 5 982 × 5
………………………..
………………………..
………………………..
b) 74 624 – 17 632
………………………..
………………………..
………………………..
d) 35 854 : 7
………………………..
………………………..
………………………..
Câu 8: Có 20 cái bánh đựng trong 5 giỏ. Hỏi 7 giỏ như thế đựng được bao nhiêu quả trứng ? (biết số quả trong mỗi giỏ bằng nhau). (1 điểm)
A. 40 quả
B. 56 quả
C. 25 quả
D. 28 quả
Câu 9: Mẹ mua 4 hộp sữa và 2 kg đường. Mỗi hộp sữa có giá 8000 đồng, 1kg đường có giá 22 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết hết bao nhiêu tiền. (2 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 8 |
C 0,5 điểm | B 0,5 điểm | B 1 điểm | D 1 điểm | A 1 điểm | D 1 điểm |
Câu 6: Quan sát biểu đồ cột sau: Hãy viết vào chỗ chấm: (1 điểm)
a): Trong tháng 8 năm 2021 khu vực này đã được hỗ trợ gạo 4 lần Lần 1: 10 000 kg; Lần 2: 12 000kg Lần 3: 9 000 kg; Lần 4: 11 000kg b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là: 12 000 kg ;Khối lượng gạo hỗ trợ ít nhất là: 9 000 kg |
Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) Mỗi ý a, b, c, d đúng 0,5 điểm
a) 68 650;
b) 56 992;
c) 29 910;
d) 5122
Câu 9: (2 điểm)
Bài giải
Mẹ mua 4 hộp sữa hết số tiền là: (0,25đ)
8 000 × 4 = 32 000 (đồng) (0,25đ)
Mẹ mua 2 kg đường hết số tiền là: (0,25đ)
22 000 × 2 = 44 000 (đồng) (0,25đ)
Mẹ đã mua cả sữa và đường hết số tiền là: (0,25đ)
32 000 + 44 000 = 76 000 (đồng) (0,5đ)
Đáp số: 76 000 đồng (0,25đ)
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
- Số chẵn, số lẻ - Tích chất kết hợp và giao hoán của phép cộng - Dãy số liệu. - Biểu thức có chưa chữ | Số câu | 5 | 5 |
| ||||||||
Câu số
| 1,2,3,4,5 |
|
| |||||||||
Số điểm | 4đ | 4đ |
| |||||||||
- Biểu đồ. - Thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số
| 6 | 7 |
|
| ||||||||
Số điểm | 1đ | 2đ | 1đ | 2đ | ||||||||
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài toán giải bằng ba bước tính. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số
| 8 | 9 |
|
| ||||||||
Số điểm | 1đ | 2đ | 1đ |
2đ | ||||||||
Tổng số
| Số câu | 6 |
| 1 | 1 |
| 1 | 7 | 2 | |||
Số điểm | 5đ |
| 1đ | 2đ |
| 2đ | 6đ | 4đ |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề 2
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
Trường Tiểu học................... | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số chẵn lớn nhất trong các số sau là: 934; 998; 878; 897
A. 934
B. 998
C. 878
D. 897
Câu 2. Giá trị của biểu thức 20 5 + a với a = 50 là
A. 130
B. 100
C. 150
D. 120
Câu 3. Giá trị của biểu thức 4 a + b với a = 20; b = 10 là
A. 70
B. 80
C. 90
D. 100
Câu 4. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 14 + 6 = 8 + …
A. 6
B. 8
C. 10
D. 12
Câu 5. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: … 5 = 20 4
A. 14
B. 16
C. 18
D. 20
Câu 6. Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ trên, thôn nào thu hoạch được ít tấn thóc nhất?
A. Thôn A
B. Thôn B
C. Thôn C
D. Thôn D
Câu 7. Một tuần, cửa hàng bán được 35 quyển sách. Hỏi 5 ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?
A. 10 quyển sách
B. 15 quyển sách
C. 20 quyển sách
D. 25 quyển sách
Câu 8. Số trung bình cộng của các số 9, 10, 5, 8 là
A. 9
B. 5
C. 8
D. 10
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Cho biểu đồ dưới đây:
Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi sau:
a) Ngày thứ tư bán được nhiều hơn ngày thứ hai bao nhiêu quyển sách?
b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất bao nhiêu quyển sách?
Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 15 + 240 + 60 + 35
b) 80 + 430 + 220 + 170
Câu 3 (1 điểm) >, <, =
a) 75 x 57 ..... 55 x 75
b) 38 x 83 ..... 83 x 38
c) 45 x 54 x 44 ..... 55 x 44 x 45
Câu 4 (1 điểm) Có 3 lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 16 cây, lớp 4B trồng được 18 cây, lớp 4C trồng được 20 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Câu 5 (1 điểm) An mua 1 quyển vở và 2 cái bút chì. Mỗi quyển vở có giá 8 500 đồng, mỗi cái bút chì có giá ít hơn mỗi quyển vở là 3 500 đồng. Hỏi An đã mua cả vở và bút chì hết bao nhiêu tiền?
Câu 6. (1 điểm) Hồng gấp 9 ngôi sao mất 45 phút, Hạnh gấp 7 ngôi sao mất 42 phút. Hỏi Hồng gấp 6 ngôi sao và Hạnh gấp 5 ngôi sao thì ai gấp xong trước? (Biết rằng hai bạn bắt đầu gấp ngôi sao cùng một lúc)
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | C | B | D | B | A | D | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1 điểm) | a) Ngày thứ tư bán được nhiều hơn ngày thứ hai số quyển sách là: 11 – 8 = 3 (quyển sách) b) Ngày bán được ít sách nhất ít hơn ngày bán được nhiều sách nhất số quyển sách là: 11 – 4 = 7 (quyển sách) Đáp số: a) 3 quyển sách b) 7 quyển sách | 0,25đ 0,5đ 0,25đ |
Câu 2 (1 điểm) | a) 15 + 240 + 60 + 35 = (15 + 35) + ( 240 + 60) = 50 + 300 = 350 b) 80 + 430 + 220 + 170 = (80 + 220) + (430 + 170) = 300 + 600 = 900 | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 3 (1 điểm) | a) 75 x 57 > 55 x 75 b) 38 x 83 = 83 x 38 c) 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45 | 0,25đ 0,25đ 0,5đ |
Câu 4 (1 điểm) | Số cây cả ba lớp trồng được là: 16 + 18 + 20 = 54 (cây) Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: 54 : 3 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây | 0,25đ 0,5đ 0,25đ |
Câu 5 (1 điểm) | Giá tiền mỗi cái bút chì là: 8 500 – 3 500 = 5 000 (đồng) Số tiền An mua bút chì là: 5 000 2 = 10 000 (đồng) Số tiền An mua cả vở và bút chì là: 10 000 + 8 500 = 18 500 (đồng) Đáp số: 18 500 đồng | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 6 (1 điểm) | Thời gian Hồng gấp 1 ngôi sao là: 45 : 9 = 5 (phút) Thời gian Hồng gấp 6 ngôi sao là: 6 x 5 = 30 (phút) Thời gian Hạnh gấp 7 ngôi sao là: 42 : 7 = 6 (phút) Thời gian Hạnh gấp 5 ngôi sao là: 5 x 6 = 30 (phút) Vậy nếu Hồng gấp 6 ngôi sao và Hạnh gấp 5 ngôi sao cùng lúc thì hai bạn cùng hoàn thành xong | 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ |