giúp e nhanh với ạ e cảm ơn
1.her
2.her
3.It
4.his
5.our/theirs
6.my/yours
7.He/my/his
8.his
9.your/not mine
10.theirs
Đáp án:
1.→ her
(Tính từ sở hữu của Jane)
2.→ her
(TTSH của mary)
3.→ it
(Đại từ chỉ xe đạp )
4.→ his/he
5.→ our/theirs
( TTSH dùng để chỉ số điện thoại )
6.→ This/yours
(ĐTSH dùng để chỉ vật của người đang nói chuyện )
7.→ He /my/his
8.→ his
(TTSH ám chỉ bố mẹ anh ấy )
9.→ your/hers
(TT/Đtsh chỉ về chiếc túi)
10.→theirs
-----------------------
TTSH: dùng trước danh từ để chỉ sự sở hữu, ví dụ: my, your, his, her, its, our, their.
ĐTSH: thay thế cho cụm danh từ để chỉ sự sở hữu, ví dụ: mine, yours, his, hers, its, ours, theirs.
TTCĐ(tính từ chỉ định): dùng để chỉ ra cái gì đó cụ thể, ví dụ: this, that, these, those.
######
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK