Hòa tan Al vào 49g dung dịch H2SO4 20%
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng Al đem đi phản ứng và V khí thu được
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch được sau phản ứng
$\rm n_{H_2SO_4}=\dfrac{ 49.20\%}{98}= 0,1(mol)$
`a)`Phương trình hóa học
$\rm 2Al +3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 +3H_2$
`b)`
Theo phương trình hóa học
$\rm n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1(mol)$
$\rm n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{15}(mol)$
`@`$\rm m_{Al}=\dfrac{1}{15}.27=1,8(g)$
`@`$\rm V_{H_2(đkc)}=0,1.24,79=2,479(l)$
`c)`
$\rm m_{dung~dịch~sau~phản ~ứng}=49+1,8-0,1.2=50,6(g)$
$\rm n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{3}n_{Al}=\dfrac{1}{30}(mol)$
`->`$\rm m_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{30}.342=11,4(g)$
`=>`$\rm C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{11,4}{50,6}.100\%=22,53\%$
`2Al+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2`.
`m_(ctH_2SO_4)=20%*49=9,8g`.
`n_(H_2SO_4)=(9,8)/(1*2+32+16*4)=0,1mol`.
`n_(Al)=0,1*2:3=1/15mol`.
`m_(Al)=1/15*27=1,8g`.
`n_(H_2)=n_(H_2SO_4)=0,1mol`.
`V_(H_2)=0,1*24,79=2,479l(đkc)`.
`V_(H_2)=0,1*22,4=2,224(đktc)`.
`m_(ddspu)=49+1,8-0,1*2=50,6g`.
`n_(Al_2(SO_4)_3)=0,1:3=1/30mol`.
`m_(Al_2(SO_4)_3)=1/30*342=11,4g`.
`C%_(H_2SO_4)=(11,4)/(50,6)*100%~~22,53%`.
Hãy học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều này sẽ giúp bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất. Chúc bạn học tốt!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK