Trang chủ Vật Lý Lớp 11 Vz là 7 kết đôi. c mức oxi F 3...

Vz là 7 kết đôi. c mức oxi F 3 phải tính H₂(g) oxi hóa. O₂(g) = a oxi hó ayên sin O. không ogen k ên tử et ba ng n yên ket êm B. ng ₂ Câu 23: Câu 25: Câu 2

Câu hỏi :

Giải em mấy bài này với

Gấp ạ

image

Vz là 7 kết đôi. c mức oxi F 3 phải tính H₂(g) oxi hóa. O₂(g) = a oxi hó ayên sin O. không ogen k ên tử et ba ng n yên ket êm B. ng ₂ Câu 23: Câu 25: Câu 2

Lời giải 1 :

Câu 25: B

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {rad/s} \right)\\
 \Rightarrow \sqrt {\dfrac{g}{l}}  = \pi  \Rightarrow l = 1m
\end{array}\)

Câu 26: B

Ta có:

\(\begin{array}{l}
A = \dfrac{{{a_{\max }}}}{{{\omega ^2}}} = \dfrac{{100{\pi ^2}}}{{{{\left( {10\pi } \right)}^2}}} = 1\left( {cm} \right)\\
s = 4A = 4cm
\end{array}\)

Câu 27: B

Ta có: \(T = 1s\)

Câu 28: C

Biên độ tổng hợp là:

\(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2}  = \sqrt {{8^2} + {{15}^2}}  = 17cm\)

Câu 29: B

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi \left( {rad/s} \right)\\
{x^2} + {\left( {\dfrac{v}{\omega }} \right)^2} = {A^2}\\
 \Rightarrow {6^2} + {\left( {\dfrac{v}{\pi }} \right)^2} = {10^2}\\
 \Rightarrow v = 8\pi \left( {cm/s} \right)
\end{array}\)

Câu 30: B

Li độ là:

\(x = 4\cos \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right) = 4\cos \left( {\pi .0,5 + \dfrac{\pi }{4}} \right) =  - 2\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)

Vận tốc là:

\(v =  - 4\pi \sin \left( {\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right) =  - 4\pi \sin \left( {\pi .0,5 + \dfrac{\pi }{4}} \right) =  - 2\pi \sqrt 2 \left( {cm/s} \right)\)

Câu 31: B

Ta có:

\(\begin{array}{l}
T = \dfrac{{10}}{{10}} = 1\left( s \right)\\
\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = 2\pi \left( {rad/s} \right)\\
 \Rightarrow \sqrt {\dfrac{g}{l}}  = 2\pi  \Rightarrow g = 9,87\left( {m/{s^2}} \right)
\end{array}\)

Câu 32: A

Ta có: 

\({W_d} = W - {W_t} = \dfrac{1}{2}k\left( {{A^2} - {x^2}} \right) = \dfrac{1}{2}.100.\left( {0,{1^2} - 0,{{06}^2}} \right) = 0,32J\)

Câu 33: C

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}}  = \sqrt {\dfrac{{80}}{{0,2}}}  = 20\left( {rad/s} \right)\\
A = \dfrac{{{v_{\max }}}}{\omega } = \dfrac{{60}}{{20}} = 3\left( {cm} \right)
\end{array}\)

Câu 34: B

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{T_1} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{l_1}}}{{{g_1}}}} \\
{T_2} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{l_2}}}{{{g_2}}}} \\
 \Rightarrow \dfrac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \sqrt {\dfrac{{{l_1}}}{{{l_2}}}} .\sqrt {\dfrac{{{g_2}}}{{{g_1}}}}  = \sqrt 2 .\sqrt {\dfrac{1}{{4,5}}}  = \dfrac{2}{3}\\
 \Rightarrow {T_2} = 1,5{T_1}
\end{array}\)

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK