Trang chủ Tiếng Anh Lớp 11 LÀM + GIẢI THÍCH RÕ Ạ 11 Most teachers insist...

LÀM + GIẢI THÍCH RÕ Ạ 11 Most teachers insist on their pupils ___________________ (do) the homework. 12. She has often made me ___________________ (cry). 13. I

Câu hỏi :

LÀM + GIẢI THÍCH RÕ Ạ 11 Most teachers insist on their pupils ___________________ (do) the homework. 12. She has often made me ___________________ (cry). 13. I expect ___________________ (hear) from you by Monday. 14. It's no use ___________________ (pretend) ___________________ (like) her food. 15. How old were you when you learnt ___________________ (drive) ? 16. I don't mind ___________________ (walk) home but I'd rather ___________________ (get) a taxi. 17. I can't make a decision. I keep ___________________ (change) my mind. 18. We had to keep him from ___________________ (fall) off the cliff. 19. He had made his decision and refused ___________________ (change) his mind. He had made his decision and refused ___________________ (change) his mind. 20. It was a good holiday. I enjoyed ___________________ (be) by the sea. . Do you feel like(go) to the theatre on Friday? 21. I spent a lot of time (make) a birthday cake for him. 22. He agreed (see) me at ten o'clock 23. They promised (read) my report today 24. I suggest (pay) by check, it's safer than cash 25. He offered (make) dinner for us. 26. He put off (see) her until very late in the afternoon. 27. I refused (pay) for the repairs. 28. I've finished (read) that book at last! 29. We decided (go) to the cinema instead 30. I enjoyed the play. The (act) was very good 31. I love going to her class, her (teach) is never boring.

Lời giải 1 :

Câu + Giải thích: (Theo mình là vậy mình k bt gthich sao cho phù hợp lắm^^)

  1. Most teachers insist on their pupils doing (do) the homework.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "doing" sau "insist on" vì nó thể hiện hành động cần được thực hiện thường xuyên hoặc bắt buộc.
  1. She has often made me cry (cry).
  • Giải thích: Sử dụng infinitive "cry" sau "made me" vì nó là một động từ tiếp theo, phụ thuộc vào động từ chính "made."
  1. I expect to hear (hear) from you by Monday.
  • Giải thích: Sử dụng infinitive "to hear" sau "expect" vì nó thể hiện hành động mong đợi sẽ xảy ra trong tương lai.
  1. It's no use pretending (pretend) to like (like) her food.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "pretending" sau "no use" vì nó là hành động vô ích, và sử dụng infinitive "to like" sau "pretending" vì nó phụ thuộc vào "pretending."
  1. How old were you when you learnt to drive (drive)?
  • Giải thích: Sử dụng infinitive "to drive" sau "learnt" vì nó là một quá trình học tập hoàn thành trong quá khứ.
  1. I don't mind walking (walk) home but I'd rather get (get) a taxi.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "walking" sau "mind" vì nó thể hiện hành động không phiền, và sử dụng infinitive "get" sau "rather" vì nó là lựa chọn mong muốn hơn.
  1. I can't make a decision. I keep changing (change) my mind.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "changing" sau "keep" vì nó thể hiện hành động lặp đi lặp lại.
  1. We had to keep him from falling (fall) off the cliff.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "falling" sau "prevent" (ngăn cản) vì nó thể hiện hành động cần ngăn chặn xảy ra.
  1. He had made his decision and refused to change (change) his mind.
  • Giải thích: Sử dụng infinitive "to change" sau "refused" vì nó là hành động bị từ chối thực hiện.
  1. It was a good holiday. I enjoyed being (be) by the sea.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "being" sau "enjoy" vì nó thể hiện trạng thái hoặc quá trình được tận hưởng.

. Do you feel like going (go) to the theatre on Friday?

  • Giải thích: Sử dụng gerund "going" sau "feel like" vì nó thể hiện mong muốn hoặc cảm giác muốn làm gì đó.
  1. I spent a lot of time making (make) a birthday cake for him.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "making" sau "spend" vì nó thể hiện hành động tốn thời gian.
  1. He agreed to see (see) me at ten o'clock.
  • Giải thích: Sử dụng infinitive "to see" sau "agreed" vì nó là hành động đồng ý sẽ thực hiện.
  1. They promised to read (read) my report today.
  • Giải thích: Sử dụng infinitive "to read" sau "promised" vì nó là hành động hứa sẽ thực hiện.
  1. I suggest paying (pay) by check, it's safer than cash.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "paying" sau "suggest" vì nó là cách thức được đề nghị.
  1. He offered to make (make) dinner for us.
  • Giải thích: Sử dụng infinitive "to make" sau "offered" vì nó là hành động được hứa sẽ làm.
  1. He put off seeing (see) her until very late in the afternoon.
  • Giải thích: Sử dụng gerund "seeing" sau "put off" vì nó là hành động bị trì hoãn.
  1. I refused to pay (pay) for the repairs.
  • Giải thích: Sử dụng infinitive "to pay" sau "refused" vì nó là hành động bị từ chối thực hiện.
  1. I've finished reading (read) that book at last!
  • Giải thích: Sử dụng gerund "reading" sau "finish" vì nó thể hiện hành động hoàn thành.

Lời giải 2 :

11, doing ( insist on + Ving)

12, cry ( made - Qk của make + V)

13, to hear ( expect to V)

14, pretending (It's no use + Ving) 

15, to drive ( learn + to V)

16, walking ( I don't mind + Ving) - get ( i'd would rather + V) 

17, changing ( keep + Ving)

18, falling ( CT: S + keep + sb + from + Ving) 

19, to change ( refused + to V)

20, being ( enjoy + Ving) 

21, going ( like + Ving) 

21, making ( spend + Ving) 

22, to see ( agree + to V)

23, to read ( promise + to V)

24, paying ( suggest + Ving )

25, to make ( offer + to V) 

26, seeing ( put off + Ving)

27, to pay ( refused + to V)

28, to read

29, to go ( decided + to V)

30, acting 

31, teaching 

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK