Exercise 3. Paying attention to the meanings of the sentences, fill in the blanks with the correct subordinate conjunctions or similar expressions chosen from the pairs given in brackets. For example:
1. We recognized her at once, ____________ we had not seen her for years. (although, in case)
2. He kept reading ___________ he fell asleep. (for, until)
3. The moon will rise ____________ the sun sets. (as soon as, than)
4. It looks ____________ the train will be late. (while, as though)
5. ____________ she got her degree, she became a teacher. (After, Than)
6. We will not go skiing ____________ the weather is good. (as if, unless)
7. ____________ he left, he made sure he had his keys with him. (Before, For)
8. ____________ I told the truth, you would not believe me. (Even if, So that)
9. They have known her ___________ she was a child. (until, since)
10. I must leave now, ____________ I have a great deal of work to do. (as, than)
11. What shall we do ____________ it rains? (or else, supposing)
12. ____________ you read this book, you would be sure to enjoy it. (If, Until)
13. The door was open, ____________ we could hear everything. (in case, so)
14. I studied more ____________ he did. (than, whereas)
15. We packed a lunch, ____________ we knew we would soon be hungry. (lest, for)
16. I will join you, ____________ the weather is fine. (providing, than)
17. ____________ he is very busy, he is seldom at home. (Or else, Because)
18. We must hurry, ___________ we will be late. (so that, or else)
1 although – "Mặc dù" chúng tôi nhận ra cô ấy ngay lập tức, dù đã nhiều năm không gặp.
2 until – Anh ấy đọc sách "cho đến khi" ngủ thiếp đi.
3 as soon as – Mặt trăng sẽ mọc "ngay khi" mặt trời lặn.
4 as though – Trông "có vẻ như" chuyến tàu sẽ đến trễ.
5 After – "Sau khi" cô ấy có bằng, cô ấy trở thành giáo viên.
6 unless – Chúng tôi sẽ không đi trượt tuyết "trừ khi" thời tiết tốt.
7 Before – "Trước khi" rời đi, anh ấy chắc chắn rằng mình đã mang theo chìa khóa.
8 Even if – "Ngay cả khi" tôi nói sự thật, bạn cũng không tin tôi.
9 since – Họ đã biết cô ấy "từ khi" cô ấy còn nhỏ.
10 as – Tôi phải rời đi bây giờ, "vì" tôi có rất nhiều việc phải làm.
11 supposing – Chúng ta sẽ làm gì "nếu như" trời mưa?
12 If – "Nếu" bạn đọc cuốn sách này, bạn sẽ thích nó.
13 so – Cửa mở, "vì vậy" chúng tôi có thể nghe thấy mọi thứ.
14 than – Tôi học nhiều "hơn" anh ấy.
15 for – Chúng tôi chuẩn bị bữa trưa, "bởi vì" chúng tôi biết rằng mình sẽ sớm đói.
16 providing – Tôi sẽ tham gia cùng bạn, "miễn là" thời tiết đẹp.
17 Because – "Vì" anh ấy rất bận, nên anh ấy ít khi ở nhà.
18, or else – Chúng ta phải nhanh lên, "nếu không" sẽ bị trễ.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần và sang năm lại là năm cuối cấp, áp lực lớn dần. Hãy chú ý đến sức khỏe, cân bằng giữa học và nghỉ ngơi để đạt hiệu quả tốt nhất!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK