Dùng dung dịch `Ba(HCO_3)_2:`
+ Tạo tủa trắng, sủi bọt khí: `H_2SO_4`
+ Sủi bọt khí: `HCl`
+ Tạo tủa trắng: `Na_2SO_4,NaOH(1)`
+ Còn lại: NaCl
Cho tủa ở (1) vào dd HCl:
+ Tủa tan, sủi khí: `NaOH`
+ Tủa không tan: `Ba(HCO_3)_2`
`Ba(HCO_3)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2CO_2+2H_2O`
`Ba(HCO_3)_2+2HCl->BaCl_2+2CO_2+2H_2O`
`Ba(HCO_3)_2+Na_2SO_4->BaSO_4+2NaHCO_3`
`Ba(HCO_3)_2+2NaOH->BaCO_3+Na_2CO_3+2H_2O`
`BaCO_3+2HCl->BaCl_2+CO_2+H_2O`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Trích mẫu thử và đánh dấu
`-` Cho các dung dịch vào từng lọ `Ba(HCO_3)_2` riêng biệt
`+` Không hiện tượng `NaCl`
`+` Tạo kết tủa trắng và sủi bọt khí : ` H_2SO_4 `
`Ba(HCO_3)_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 + 2NaHCO_3 `
`+` Tạo kết tủa trắng : `NaOH , Na_2SO_4 (x) `
`Ba(HCO_3)_2 + 2NaOH -> BaCO_3 + 2H_2O + Na_2CO_3 `
`Ba(HCO_3)_2 + Na_2SO_4 -> BaSO_4 + 2NaHCO_3 `
`+` Có khí thoát ra : `HCl`
`Ba(HCO_3)_2 + HCl -> BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O `
`-` Cho `HCl` vừa phân biệt được vào `(x)`
`+` Nếu kết tủa tan , sủi khí : `NaOH `
`2HCl + BaCO_3 -> BaCl_2 + H_2O + CO_2 `
`+` CÒn lại ` : Na_2SO_4 `
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK