Trang chủ Vật Lý Lớp 11 GIẢI THÍCH Câu 1. Một vật trung hòa trở nên...

GIẢI THÍCH Câu 1. Một vật trung hòa trở nên nhiễm điện khi nào? Khi thay đổi số electron Khi thay đổi số nơtron Khi thay đổi số electron và số proton  Khi thay

Câu hỏi :

GIẢI THÍCH

Câu 1. Một vật trung hòa trở nên nhiễm điện khi nào?

  1. Khi thay đổi số electron
  2. Khi thay đổi số nơtron
  3. Khi thay đổi số electron và số proton 
  4. Khi thay đổi số proton

Câu 2. Khi cọ xát thước vào tóc thì thấy thước hút các mẩu giấy nhỏ nhẹ, mẩu giấy đã bị nhiễm điện do: 

  1. Hưởng ứng 
  2. Cọ xát 
  3. Tiếp xúc 
  4. Giấy không bị nhiễm điện

Câu 3. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

  1. hai quả cầu trao đổi diện tích cho nhau.
  2. hai quả cầu đẩy nhau
  3. không hút mà cũng không đẩy nhau.
  4. hai quả cầu hút nhau..

Câu 4. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và

  1. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó.
  2. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
  3. truyền lực cho các điện tích.
  4. truyền tương tác giữa các điện tích.

Câu 5. Điện trưởng không tác dụng vào đối tượng nào sau đây ?

  1. ion  H+ 
  2. ion Cl
  3. proton
  4. notron

Câu 6. Xung quanh vật nào sau đây không có điện trưởng

  1. Trái đất
  2. Đám mây tích điện 
  3. Chiếc lược nhiễm điện
  4. Nam châm

Câu 7. Chọn câu đúng:

Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về:

  1. khả năng tích điện của một vật.
  2. Khả năng sinh công
  3. khả năng tác dụng lực mạnh yếu lên điện tích đặt trong nó 
  4. Khả năng tạo ra thế năng cho điện tích




Câu 8. Câu nào không đúng khi nói về vectơ cường độ điện trường E tại một điểm do Q gây ra: 

  1. Hướng theo phương chiều của vecto lực tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét
  2. Không phụ thuộc vào điện tích thử 
  3. Tiếp tuyến với đường sức tại điểm đang xét
  4. Hướng ra xa nếu Q  <0 . hướng về gần nếu Q>0 

Câu 9. Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một điểm trong chân không?

  1. Vị trí của điểm quan sát
  2. Hằng số điện của chân không.
  3. Độ lớn của điện tích Q.
  4. Điện tích thử đặt tại điểm quan sát.

Câu 10. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q. Một điểm M cách Q một khoảng r. Tập hợp những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là 

  1. mặt cầu tâm Q và đi qua M. 
  2. một đường tròn đi qua M. 
  3. một mặt phẳng đi qua M. 
  4. các mặt cầu đi qua M. 

Câu 11. Cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường bất kì là đại lượng 

  1. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M. 
  2. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M. 
  3. vô hướng, có giá trị luôn dương.
  4. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.

Câu 12. Những đường sức điện xung quanh một điện tích điểm Q<0 có dạng là

  1. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. 
  2. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. 
  3. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. 
  4. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

Câu 13.Đường sức điện cho chúng ta biết về 

  1. độ lớn của cường độ điện trưởng của các điểm trên đường sức điện. 
  2. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện. 
  3. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q 
  4. độ mạnh yếu của điện trường

Câu 14. Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi

  1. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đình của một tam giác đều. 
  2. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. 
  3. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng. 
  4. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng



Câu 15. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng

  1. tăng lên 2 lần.               B. giảm đi 2 lần. 
  2. tăng lên 4 lần.               D. giảm đi 4 lần.

Câu 16. Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng 

  1. tăng lên 2 lần.
  2. giảm đi 2 lần. 
  3. giảm đi 4 lần.
  4. không đổi.

Câu 17. Câu nào sai: 

  1. Tiếp tuyến với mỗi đường sức tại mỗi điểm chính là vecto E tại điểm đó 
  2. Đường sức điện dùng để mô tả điện trường 
  3. Đường sức đi ra điện tích âm đi vào điện tích dương 
  4. Chiều của đường sức là chiều của véc tơ E

Câu 18. Câu nào sai:

  1. Đường sức giữa 2 bản kim loại tích điện trái dấu hướng từ bản âm sang bản dương 
  2. Lực điện làm các điện tích âm di chuyển ngược chiều điện trường 
  3. Điện trường đều có giữa 2 bản tụ điện
  4. Lực điện làm electron bị hút về bản dương của tụ điện 

Câu 19. Một điện tích điểm mang điện âm, điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều 

  1. phụ thuộc vào độ lớn của nó 
  2. hướng về phía nó 
  3. hướng ra xa nó 
  4. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

Câu 20. Một điện tích điểm Q=4.10% C. Cường độ điện trường tại M cách điện tích Q 8cm trong chân không là:

  1. 28125 (V/m), ra xa
  2. 56250 (V/m), lại gần 
  3. 56250(V/m), ra xa
  4. 28125 (V/m), lại gần

Lời giải 1 :

Đáp án:

1 Khi thay đổi số electron

2 tiếp xúc

3  hai quả cầu hút nhau..

4 truyền tương tác giữa các điện tích.

5 notro

6 trái đất

7 khả năng tác dụng lực mạnh yếu lên điện tích đặt trong nó 

8 Không phụ thuộc vào điện tích thử  

9 Điện tích thử đặt tại điểm quan sát.

10 mặt cầu tâm Q và đi qua M. 

11 vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M. 

12 những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. 

13  phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện. 

14 ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng. 

15 D

16  không đổi

17 Chiều của đường sức là chiều của véc tơ E

18 Điện trường đều có giữa 2 bản tụ điện

19 hướng về phía nó

20 56250(V/m), ra xa

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK