giúp e với ạaaaaaaa!!!!!!!!!
Đáp án:
`13. A`
`14. C,D`
`15.C`
Giải thích các bước giải:
Câu 13:
Động lượng của phần `1` và phần `2` lần lượt là:
`vecp_1 = m_1 vecv_1`
`vecp_2 = m_2 vecv_2 = 2m_1 vecv_2`
Ban đầu vật đứng yên nên bảo toàn động lượng, ta có:
`vecp_1 + vecp_2 = vecp_0 = vec0`
`<=> vecp_1 = - vecp_2`
`to` Động lượng của hai phần đối nhau và độ lớn động lượng của phần `1` bằng phần `2`.
`to` Chọn `A`.
Câu 14:
Từ câu `13`:
`vecp_1 = - vecp_2`
`<=> m_1 vecv_1 = - 2m_1 vecv_2`
`<=> vecv_1 = - 2vecv_2`
Vậy vận tốc của hai phần ngược hướng nhau, độ lớn các vận tốc của hai phần có mối liên hệ:
`|v_1| = 2|v_2|`
Động năng của phần `1,2` lần lượt là:
`W_[đ1] = 1/2 m_1 v_1^2 = 1/2 m_1. (2v_2)^2 = 2m_1 v_2^2`
`W_[đ2] = 1/2 m_2 v_2^2 = 1/2 . 2m_1 . v_2^2 = m_1 v_2^2 = W_[đ1]/2`
`to` Chọn `C,D`
Câu 15:
Gọi khối lượng một phần của hệ là `m ` chuyển động với vận tốc `vcecv_1`
Khối lượng phần còn lại `m_2 `chuyển động với vận tốc `vecv_2`
Bảo toàn động lượng:
`m_1 vecv_1 + m_2 vecv_2 = vecp_0 = vec0`
`<=> vecv_2 = - m_1/m_2 vecv_1`
`to vecv_2` ngược hướng `vecv_1`
Vậy phần còn lại của hệ chuyển động theo hướng ngược lại (cùng phương, ngược chiều)
`to` Chọn `C`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK