Câu 33. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ
A. các loại đường đơn. B. các amino acid.
C. acid béo và glycerol. D. gốc đường 5 carbon.
Câu 34. Chất nào trong số này được sử dụng làm chất nhuộm màu Gram?
A. safranine. B. Iodine. C. rượu. D. pha lê tím.
Câu 35. Vi sinh vật tiết ra enzyme phân giải ngoại bào phân tử protein tạo thành
A. glycerol và acid béo. B. glucose.
C. nucleotide. D. amino acid.
Câu 36. Vi khuẩn lam, tảo tổng hợp glucose theo con đường nào?
A. Quang hợp. B. Quang khử.
C. Không tổng hợp được glucose. D. Hóa tổng hợp.
Câu 37. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?
A. Vì sữa chua có pH thấp nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.
B. Vì sữa chua có áp suất thẩm thấu cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.
C. Vì sữa chua có độ ẩm cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.
D. Vì sữa chua có nhiệt độ bảo quản cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.
Câu 38. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ
A. các loại đường đơn. B. các amino acid.
C. acid béo và glycerol. D. gốc đường 5 carbon.
Câu 39. Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp
A. sinh sản hữu tính. B. gây đột biến dòng tế bào xôma.
C. nhân bản vô tính. D. gây đột biến gen.
Câu 40 Sinh trưởng ở vi sinh vật là sự tăng lên về
A. mặt số lượng tế bào trong quần thể.
B. mặt khối lượng tế bào trong quần thể.
C. mặt kích thước tế bào trong quần thể.
D. mặt năng lượng tế bào trong quần thể.
Câu 41. Kết quả của giảm phân tạo ra
A. tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể n.
B. giao tử có bộ nhiễm sắc thể n.
C. tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể 2n.
D. trứng có bộ nhiễm sắc thể n.
Câu 42. Có 20 tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra là
A. 20. B. 40. C. 10. D. 80.
Câu 43. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đại ở cuối pha
A. tiềm phát. B. cân bằng.
C. lũy thừa. D. suy vong.
Câu 44. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?
A. Động vật nguyên sinh. B. Vi nấm.
C. Nấm rơm. D. Vi khuẩn.
Câu 45. Khi hoàn thành kỳ sau, số NST và trạng thái NST trong tế bào là
A. 2n, trạng thái đơn. B. 2n, trạng thái đơn.
C. 4n, trạng thái đơn. D. 4n, trạng thái kép.
Câu 46. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào trong quần thể ngày càng giảm là đặc điểm của pha
A. tiềm phát. B. cân bằng. C. lũy thừa. D. suy vong.
Câu 47. Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?
A. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt.
B. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý.
C. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất.
D. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người.
Câu 48. Nhiễm sắc thể ở người có 2n = 46. Một tế bào người đang ở kì sau của giảm phân II có
A. 46 nhiễm sắc thể đơn. B. 92 nhiễm sắc thể kép.
C. 46 nhiễm sắc thể kép. D. 92 nhiễm sắc thể đơn.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
33C
34B
35B
36A
37A
38C
39C
40A
41A
42D
43C
44A
45AB
46D
47D
48D
Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật, cách thức các cá thể và loài tồn tại, nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng. Hãy khám phá và hiểu biết sâu sắc về sự sống xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK