Cho 8,7g MnO2 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng muối thu được trong dung dịch, nồng độ mol/l của dung dịch HCl là bao nhiêu?
`n_{MnO_2}={8,7}/87=0,1(mol)`
`PTHH:MnO_4+4HCl->MnCl_2+Cl_2+2H_2O`
`(mol)` `0,1->` `0,4` `0,1` `0,1`
`V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24(l)`
`m_{MnCl_2}=0,1.126=12,6(g)`
`C_M HCl={0,4}/{0,4}=1(M)`
Phản ứng xảy ra:
$\rm MnO_2 + 4HCl \xrightarrow{t^o} MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo đề:
$\rm n_{MnO_2} = \dfrac{8,7}{87} = 0,1$ mol
Theo PTHH:
$\rm n_{Cl_2} = n_{MnO_2} = 0,1$ mol
Thể tích khí thoát ra ở đktc:
$\rm V_{Cl_2} = 0,1 . 22,4 = 2,24l$
Theo PTHH:
$\rm n_{MnCl_2} = n_{MnO_2} = 0,1$ mol
Khối lượng muối thu được là:
$\rm m_{MnCl_2} = 0,1 . 126 = 12,6g$
Theo PTHH:
$\rm n_{HCl} = 4n_{MnO_2} = 4 . 0,1 = 0,4$ mol
Đổi $\rm 400ml = 0,4l$
Nồng độ mol dung dịch $\rm HCl$ là:
$\rm C_{M\text{ dd }HCl} = \dfrac{0,4}{0,4} = 1M$
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK