1.Odd one out: (Tìm từ khác loại)
A. sunny B.rainy C. weather D. cloudy
2.Odd one out:
A. he B. she C. my D. it
3.Look at the photo ____________ my family.
A. in B. of C. is D. on
4. What does he do? He __________ a doctor.
A. does B. do C. is D. has
5. He ______________ to the sports centre.
A. is B. go C. goes D. are
6.I do housework ___________ Sundays.
A. in B.on C. at D. of
7. It is __________ today.
A. sun B. rain C.rainy D. cloud
8. I _______ like rainy days.
A. does B. doesn’t C. don’t D. am
9. Do you want ________ go to the bookshop.
A. on B. of C. to D. do
10. My mother ______ round eyes.
A. have B. has C. is D. with
1.C
Vì các từ khác là chỉ thời tiết (nói riêng) như là có nắng, có mưa, có mây thì câu C lại có nghĩa là thời tiết (nói chung đúng nghĩa đen).
2.C
Vì các từ khác chỉ các danh từ như nó, cô ấy, anh ấy thì câu C lại là chỉ tính từ sở hữu (của tôi)
3.B
Từ cần điền trong chỗ trống phải là từ "của"
Vậy ta dịch nghĩa:
in: ở trong
of: của (một cái gì đó)
is: là (số ít)
on: ở trên
4.C
Anh ấy làm nghề gì?
Anh ấy là một bác sĩ.
Từ cần điền là là mà is là là nên chọn C.
5.C
Chắc chắn có thể loại câu A và D bởi vì chúng không có nghĩa.
He là số ít.
Go dùng cho danh từ số nhiều.
Goes dùng cho danh từ số ít.
Chọn C
6.B
Loại câu D bởi vì không liên quan.
Ta sẽ nhắc lại cách sử dụng in, on, at trong thời gian:
- in sử dụng trong thời gian dài như: Thiên nhiên kỉ, thế kỉ, năm, tháng, tuần.
VD: in (August: tháng Tám)
- on sử dụng trong các thời gian cụ thể như: ngày, cuối tuần
VD: on (January 1st: ngày 1 tháng 1)
- at sử dụng trong các thời gian cụ thể hơn như: giờ, phút, giây.
VD: at (the moment: ngay lúc đó)
7.C
Khi gặp các câu liên quan đến thời tiết như thế này, nó phải là kiểu như có nắng, có mưa, có gió,...
Ta cũng có thể dịch ra tiếng Việt để biết
It is ... today.
Hôm nay có ... .
Vậy, ta sẽ chọn C
8.C
Có thể loại tiếp câu D vì lại ko liên quan.
Loại tiếp hai câu A và B vì nó không phù hợp bởi vì I là ngôi thứ 3, does hay doesn't dùng cho ngôi thứ 2.
Chọn câu C
9.C
Want hay like, love,... nếu sau nó là động từ thì phải thêm to.
10.B
Loại câu C và D vì nó không hợp lệ.
My mother là số ít
Have dùng cho số nhiều
Has dùng cho số ít.
Ta chọn B.
1. C là danh từ - còn lại là tính từ
2. C là tính từ sở hữu - còn lại là đại từ nhân xưng
3. B
the + N of N
4. C
S số ít + is + a/an + N số ít
5. C
S số ít + Vs/es
6. B
on + ngày
7. C
S +be + ADJ
8. C
S số nhiều, I, we, you, they + don't + V1
9. C
want + to V : muốn
10. B
S số ít + has + N
`color{orange}{~MiaMB~}`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK