Câu 13. Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Đồng Nai. B. Bến Tre. C. Sóc Trăng. D. Trà Vinh.
Câu 14. Chiều dài đường bờ biển nước ta là
A. 3160 km. B. 3260 km. C. 3360 km. D. 3460 km.
Câu 15. Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa ngọt. D. đất cát ven biển.
Câu 16. Chọn một trong những phương án sau đây để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.
.…………là khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ.
A. Than B. Dầu khí C. Bôxit D. Đồng
Câu 17. Tài nguyên khoáng sản vô tận của vùng biển nước ta là
A. dầu mỏ. B. khí tự nhiên. C. muối. D. Cát trắng.
Câu 18. Khó khăn nào không phải là chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền. B. Bão và áp thấp nhiệt đới.
C. Thiếu nước trong mùa khô. D. Phần lớn diện tích là đất mặn, đất phèn.
Câu 19. Chọn một trong những phương án sau đây để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Trong vùng biển nước ta có nhiều đảo lớn nhỏ, trong đó có khoảng ... đảo ven bờ.
A. 2000 B. 2500 C. 3000 D. 3500
Câu 20. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
D. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
Câu 21. So với cả nước Đồng bằng sông Cửu Long được coi là vùng trọng điểm
A. trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước. B. trồng lúa lớn nhất cả nước.
C. chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. D. trồng cây thực phẩm lớn nhất cả nước.
Câu 22. Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Câu 23. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành
A. công nghiệp cơ khí. B. chế biến lương thực thực phẩm.
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 24. Khó khăn về tự nhiên trong khai thác và nuôi trồng hải sản ở nước ta là
A. thiếu nước ngọt vào mùa khô. B. cát lấn, cát bay, sạt lở bờ biển.
C. triều cường xảy ra thường xuyên. D. bão, áp thấp nhiệt đới, không khí lạnh.
13.A. Đồng Nai
14.B.3260km
15.A.Dất phèn
16.B.dầu khí
17.C.muối
18.D.phần lớn diện tích đất mặn, đất phèn
19.D.3500
20.D. nội thủy ,lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế
21.B.trồng lúa lớn nhất cả nc
22.A.tp.HỒ CHÍ MINH, BIÊN HÒA, VŨNG TÀU
23.B. công nghiệp chế biến lương thực phẩm
24.D.bão, áp thấp nhiệt đới ko khí lạnh
Câu 13:A
-Đồng bằng Sông Cửu Long bao gồm 13 đơn vị hành chính trong đó có Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh
Câu 14:B
-Chiều dài bờ biển 3.260km
Câu 15:A
-Do có mùa khô kéo dài và sâu sắc, địa hình thấp, nhiều ô trũng, nước triều dễ lấn sâu vào đất liền đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là đất phèn (1,6 triệu ha tương đương 41%) cao nhất so với các loại đất trên
Câu 16: B
-Dầu và khí đốt là nguồn năng lượng quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế và xã hội của khu vực Đông Nam Bộ
Câu 17: C
-Muối biển có tiềm năng vô tận vì việc khai thác muối biển chính là làm bốc hơi nước biển để thu được muối.
Câu 18: B
Câu 19: C
Câu 20: D
Câu 21: D
Câu 22: A
Câu 23: B
Câu 24: C
Địa lý học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Địa lý học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh và cách con người tương tác với nó. Hãy khám phá và hiểu biết về thế giới từ khía cạnh địa lý!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK