gọi tên giúp em với ạ hóa lớp 10 ạ
Đáp án và giải thích các bước giải :
$\rm Na_2CO_3 :$ Sodium carbonate
$\rm Na_2SO_4 :$ Sodium sulfate
$\rm CuSO_4 :$ Copper (II) sulfate
$\rm Cu(NO_3)_2 :$ Copper (II) nitrate
$\rm Zn_3(PO_4)_2 :$ Zinc phosphate
$\rm Al_2(SO_4)_3 :$ Aluminium sulfate
$\rm Al_2(CO_3)_3 :$ Aluminium carbonate
$\rm Ba(HCO_3)_2 :$ Barium hydrogen carbonate
$\rm Cu(HCO_3)_2 :$ Copper (II) hydrogen carbonate
$\rm Fe(HCO_3)_2 :$ Iron (II) hydrogen carbonate
$\rm NaCl :$ Sodium chloride
$\rm CuBr_2 :$ Copper (II) bromide
$\rm CaI_2 :$ Calcium iodide
$\rm @dangquydanh$
Na2CO3: Sodium carbonate
Na2SO4: Sodium sulfate
CuSO4: Copper (II) sulfate
Cu(NO3)2: Copper (II) nitrate
Zn3(PO4)2: Zinc phosphate
Al2(SO4)3: Aluminium sulfate
Al2(CO3)3: Aluminium carbonate
Ba(HCO3)2: Barium bicarbonate
Cu(HCO3)2: Copper (II) bicarbonate
Fe(HCO3)2: Iron (II) bicarbonate
NaCl: Sodium Chloride
CuBr2: Copper (II) bromide
CaI2: Calcium iodide
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK