Mn giúp e với ạ,help me
Có 12 câu là 10 nhen,mn thông cảm
Xin camon
`Câu 1:`
`rightarrow` `A.` talented (tài năng)
Vì artist là danh từ, ta cần tìm 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy
`Câu 2:`
`rightarrow` `A.` colder (lạnh hơn)
Vì turn thường đi với 1 tính từ chỉ sụ thay đổi. Colder là so sánh hơn của cold, phù hợp ngữ cảnh thời tiết - trở nên lạnh hơn
`Câu 3:`
`rightarrow` `B.` efficiently (hiêu quả)
Vì work là động từ, theo sau dộng từ cần 1 trạng từ, effciently là 1 trạng từ
`Câu 4:`
`rightarrow` `D.` beauty (vẻ đẹp)
Cụm từ `the beauty` phù hợp với vai trò là chủ ngữ của câu, diễn tả vẻ đẹp của phong cảnh.
`Câu 5:`
`rightarrow` `A.` more fluently (trôi chảy hơn)
Speak là động từ, theo sau phải là 1 trạng từ. Ta có từ fluently là trạng từ mà trong câu xuất hiện từ 'than' `<=>` Câu so sánh hơn (Comparative). Fluently `rightarrow` dài `=>` `+more`
`Câu 6:`
`rightarrow` `B.` skill (kĩ năng)
His là tính từ sở hữu, theo quy tắc sau tính từ sở hữu thì cần 1 danh từ. `Skill (n)`
`Câu 7:`
`rightarrow` `C.` boring (nhàm chán)
Khi mô tả vật, cảnh quan, trạng thái của vật thì dùng -ing
Còn khi mô tả người thì ta dùng -ed
`Câu 8:`
`rightarrow` `A.` graceful (duyên dáng)
Từ "gracefully" là trạng từ mô tả cách thức nhảy trên sân khấu. Nó bổ nghĩa cho động từ "dances".
`Câu 9:`
`rightarrow` `B.` enthusiastic (nhiệt tình)
Từ "enthusiastic" là tính từ mô tả thái độ tích cực của sinh viên đối với việc học. Phù hợp với ngữ cảnh khen ngợi thái độ của sinh viên.
`Câu 10:`
`rightarrow` `C.` completion (sự hoàn thành)
Cụm từ "the completion" phù hợp với vai trò là chủ ngữ của câu.
`Câu 11:`
`rightarrow` `A.` to lock (khoá)
Ta có cụm từ Don forget to dùng để nhắc ai đó tránh quên việc gì đó
`Câu 12:`
`rightarrow` `B.` to spend [dành...(thời gian, tiền,...)]
"to spend" là động từ nguyên mẫu chỉ hành động muốn tôi dành thêm thời gian học Văn học.
Cụm từ Want me to thường được dùng để muốn ngưới khác làm điều gì đó
$\textit{#Zeus99}$
1. A
- a/an + adj + N
- adj -ed: dùng để diễn tả cảm xúc của con người về một sự vật/ sự việc nào đó
2. A
- So sánh hơn: Với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + tobe/ V + adj + -er + than + S2
- turn + adj: trở nên như thế nào
3. B
- V + adv
- need to + V(bare): cần phải làm gì đó
4. D
- The + N (xác định) + of + N
- Thì QKĐ: (+) S + V2/ed
5. A
- So sánh hơn: Với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + tobe/ V + adj + -er + than + S2
- V + adv
6. B
- TTSH + N
- Thì QKĐ: (+) S + V2/ed
7. C
- S + tobe + so + adj + that + Clause (S + V + O): quá... đến nỗi mà
- adj -ing: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm sự vật
8. C
- V + adv
- Thì HTĐ: (+) S + V(s/es)
9. B
- adj + N
- Thì HTĐ: (+) S + is/am/are + N/Adj
10. C
- The + N (xác định) + of + N
- So sánh hơn: Với tính từ/ trạng từ ngắn: S1 + tobe/ V + adj + -er + than + S2
11. A
- Don't forget + to V: Đừng quên làm gì đó
12. B
- want sb + to V: muốn ai đó làm gì
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK