Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Câu 1 : Có những chất sau: NaOH, Fe(OH)3, CuSO4,...

Câu 1 : Có những chất sau: NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học. a) .....

Câu hỏi :

Câu 1 : Có những chất sau: NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn những chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình hóa học. a) .............. Fe2O3 + H2O b) H2SO4 + ............... Na2SO4 + H2O c) NaOH + ................ NaCl + H2O Câu 2 : Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học. Câu 3 : Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc b) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được. (Cho: Ca = 40; C = 12; O = 16; H =1)

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 1:

a. $2Fe(OH)_3(s)\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3(s)+3H_2O(l)$

b. $H_2SO_4(aq)+2NaOH(aq) \to Na_2SO_4(aq)+2H_2O(l)$

c. $NaOH(aq)+HCl(aq) \to NaCl(aq)+H_2O(l)$

Câu 2:

- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự vào cho vào ống nghiệm:

- Cho dd $Ba(OH)_2$ dư vào tùng mẫu thử và quan sát hiện tượng:

Mẫu thử không hiện tượng: $KCl$

Mẫu thử tạo bọt khí mùi khai: $NH_4NO_3$

Mẫu thử tạo kết tủa $:Ca(H_2PO_4)_2$

Phản ứng xảy ra:

$2NH_4NO_3(aq)+Ba(OH)_2(aq) \to Ba(NO_3)_2(aq)+2NH_3(g)+2H_2O(l)$

$3Ca(H_2PO_4)_2(aq)+6Ba(OH)_2(aq) \to 2Ba_3(PO_4)_2(s)+Ca_3(PO_4)_2(s)+12H_2O(l)$

Câu 3:

a.

Phản ứng xảy ra:

$CaCO_3(s)+2HCl(aq) \to CaCl_2(aq)+CO_2(g)+H_2O(l)$

$n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1(mol)$

$n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)$

$V_{CO_2}(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)$

b.

$n_{NaOH}=\dfrac{50.40\%}{40}=0,5(mol)$

Ta có $:T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{0,1}=5>2$

$\to$ Tạo muối $Na_2CO_3$ và $NaOH$ dư.

$n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)$

$m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6(g)$

Lời giải 2 :

1.

`a)\ 2Fe(OH)_3`  $\xrightarrow{t^o}$  `Fe_2O_3+3H_2O`

`b)\ H_2SO_4+2NaOH->Na_2SO_4+2H_2O`

`c)\ NaOH+HCl->NaCl+H_2O`

2.

Trích mẫu thử, cho dung dịch `Ca(OH)_2` vào từng mẫu:

+ Tạo kết tủa trắng: `Ca(H_2PO_4)_2`

`Ca(OH)_2+Ca(H_2PO_4)_2->Ca_3(PO_4)_2+4H_2O`

+ Thoát khí mùi khai: `NH_4NO_3`

`Ca(OH)_2+2NH_4NO_3->Ca(NO_3)_2+2NH_3+2H_2O`

+ Không hiện tượng: `KCl`

3.

`a)`

`n_{CaCO_3}={10}/{100}=0,1(mol)`

`CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O`

Theo PT: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)`

`->V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24(L)`

`b)`

`n_{NaOH}={50.40\%}/{40}=0,5(mol)`

`CO_2+2NaOH->Na_2CO_3+H_2O`

Do `0,1<{0,5}/2->NaOH` dư.

Theo PT: `n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)`

`->m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6(g)`

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK