Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Nêu tính chất vật lý, Tính chất hóa học, ứng...

Nêu tính chất vật lý, Tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế các chất: CaO, SO2, NaOH, Ca(OH)2, H2SO4. Viết phương trình hoá học? Nêu cách pha loãng dung dịch

Câu hỏi :

Nêu tính chất vật lý, Tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế các chất: CaO, SO2, NaOH, Ca(OH)2, H2SO4. Viết phương trình hoá học? Nêu cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc?

Lời giải 1 :

* Tính chất vật lí:

$CaO$: là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao ( khoảng 2585 $o_{C}$ )

$SO_{2}:$  là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.

$NaOH: $ là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệt.

$Ca(OH)_{2}:$ là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, còn gọi là vôi tôi.

$H_{2}SO_{4}$:  là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp gần 2 lần nước.

* Tính chất hoá học:

$CaO$:

Tác dụng với nước:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Tác dụng với axit:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Tác dụng với oxit axit:

CaO + CO2 → CaCO3

$SO_{2}:$  

- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3

- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.

Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3

$NaOH: $ 

- Làm đổi màu chất chỉ:

Dung dịch NaOH làm:

+ Đổi màu quỳ tím sang xanh.

+ Đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu sang màu đỏ.

- Tác dụng với axit:

Dung dịch NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Tác dụng với oxit axit:

Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

$Ca(OH)_{2}:$ Tương tự NaOH

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

- Làm đổi màu chất chỉ:

Dung dịch $Ca(OH)_{2}:$ làm:

+ Đổi màu quỳ tím sang xanh.

+ Đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu sang màu đỏ.

$H_{2}SO_{4}$: Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ     

Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro

Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2

Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Tác dụng với muối → muối (mới) + axit(mới)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

* Điều chế:                                               

 Điều chế $CaO$ :  $CaCO_{3} → CO_{2} + CaO$ ( điều kiện phản ứng: $t^{o}$ )

 Điều chế $SO_{2}$ : $ Na2SO_{3} + HCl → NaCl + SO_{2} + H_{2}O $

 Điều chế $NaOH$ :  $Na+ H_{2}O → NaOH + H_{2} $

 Điều chế $Ca(OH)_{2}$ : $ CaO + H_{2}O → Ca(OH)_{2} $

* Cách pha loãng $H_{2}SO_{4}$ đặc: Cho từ từ nước vào dung dịch $H_{2}SO_{4} $ đặc , không được làm ngược lại.

$# CHÚC BẠN HỌC TỐT #$

Bạn có biết?

Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK