`2.` Does Tom usually do homework at home?
`-` HTD: `(?)` Do/Does + S + (Adv tần xuất) + V?
`3.` Mary can play the piano very well.
`-` Can + V-inf: Có thể làm gì
`4.` Susan doesn't drive to work every day.
`-` Every day `->` HTD: `(-)` S + don't/doesn't + V
`5.` Dad washes his car twice a month.
`-` Twice a month `->` HTD: `(+)` S + V(s/es)
`-` Dad `->` S + Vs/es
`6.` My sister doesn't do her shopping on Saturdays.
`-` HTD: `(-)` S + don't/doesn't + V
`-` Do the shopping: Đi mua sắm
`-` On + ngày trong tuần
`7.` I have got some new podcasts.
`-` Have got sth: Có cái gì đó
`-` Some + N đếm được số nhiều/N không đếm được
`8.` There aren't any pictures here.
`-` There aren't + (any) + N đếm được số nhiều
`9.` Are there any birds on the trees?
`-` Are there + (any/some) + N đếm được số nhiều?
`10.` She has two cookies and some milk.
`-` HTD: `(+)` S + V(s/es)
`-` She `->` S + Vs/es
`-` Số lượng + N đếm được số nhiều
`-` Some + N đếm được số nhiều/N không đếm được
2.
Does Tim usually do homework at home?
=> do homework: làm bài tập về nhà
=> Dịch: Tim có thường xuyên làm bài tập về nhà ở nhà không?
=> Cấu trúc: Do/does + S + adverb of frequency + V + O?
3.
Mary can play the piano very well.
=> play the piano: chơi đàn
=> well: tốt
=> Dịch: Mary có thể chơi piano rất tốt.
=> Cấu trúc: S + can + V + very + adj.
=> Can + V-inf
4.
Susan doesn't drive to work every day.
=> drive to work: lái xe đi làm
=> Dịch: Susan không lái xe đi làm mỗi ngày.
=> Cấu trúc: S + don't/doesn't + V + O.
5.
Dad washes his car twice a month.
=> twice a month: hai lần một tháng
=> wash a car: rửa xe
=> Dịch: Bố rửa xe của anh ấy hai lần một tháng.
6.
My sister doesn't do her shopping on Saturdays.
=> do her shopping: đi mua sắm
=> Dịch: Chị gái của tôi không đi mua sắm vào thứ bảy.
=> Cấu trúc: S + don't/doesn't + V + on + các ngày trong tuần.
7.
I have got some new postcards.
=> new postcards: bưu thiếp mới
=> Have got + sth: có cái gì đó
=> Dịch: Tôi có một số bưu thiếp mới.
=> Cấu trúc: S + have/has got + some + N.
=> Some + N đếm được/ N không đếm được.
8.
There aren't any pictures here.
=> Dịch: Không có bất kì bức tranh nào ở đây.
=> Cấu trúc: There + isn't/aren't + (any) + N.
=> There aren't + (any) + N đếm được.
9.
Are there any birds on the trees?
=> Dịch: Có bất kì con chim nào ở trên cây không?
=> Cấu trúc: Are/is + there + (any) + N?
=> Are there + (any/some) + N đếm được?
10.
She has two cookies and some milk.
=> Dịch: Cô ấy có hai chiếc bánh quy và một ít sữa.
=> Cấu trúc: S + have/has + số lượng + N + and + (some) + N.
=> She + V(s/es)
Số lượng + N đếm được.
Some + N đếm được/N không đếm được.
Chúc bạn học tốt
Mong bạn cho câu trả lời hay nhất ạ.
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 4 - Năm thứ tư ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng và chúng ta sắp đến năm cuối cấp. Hãy chú trọng hơn đến học tập, đặt mục tiêu rõ ràng và không ngừng nỗ lực để đạt được!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK