1. My salary must be increased or I will look for another job
--> if
--> unless
2. If I hadn't been so busy, I would have written to you earlier --> Beacause
`color{pink}{Vanie}`
`1`.
`->` If my salary is not increased, I will look for another job.
`+` If + S + be(not) + adj, S + will + V-inf: Nếu...., sẽ....
`->` Unless my salary is increased, I will look for another job.
`+`Unless + S + adj + ..., S + will + V-inf: Trừ khi...., thì...
`2`.
`->` Because I was so busy, I didn't write to you earlier.
`+` Because + S + be + O, S + V-inf + ...: Bởi vì
`1.`
`->` If my salary isn't be increased, I will look for another job.
`->` Unless my salary is increased, I will look for another job.
`-` S + must + V(bare) + or + S + will/can/may/... + V(bare)
`->` Câu điều kiện loại 1: If + HTĐ (S + V-s/es), S + will/can/may/... + V(bare)
`->` Unless + HTĐ (S + don't/doesn't + V-inf), S + will/can/may/... + V(bare)
`2.` Because I was so busy, I didn't write to you earlier.
`-` Câu điều kiện loại 3: If + QKHT (S + hadn't + been + N/Adj), S + would/could/might + have + V3/ed
`->` Because + Clause 1 (S + was/were + N/Adj), Clause 2 (S + didn't + V-inf): Bởi vì
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 12 - Năm cuối ở cấp trung học phổ thông, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh, trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kỳ vọng của người thân xung quanh. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng nề. Hãy tin vào bản thân, mình sẽ làm được và tương lai mới đang chờ đợi chúng ta!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK