A. remembrances
B. mementoes
C. memories
D. souvenirs
C
Đáp án C.
Tạm dịch: I do have some really lasting __________ of those days at school: Tôi thực sự có được những __________ lâu dài về những ngày thảng đó ở trường học.
Loại các đáp án A, B, D dựa trên yếu tố ngữ nghĩa:
A. remembrance (n): sự hồi tưởng, tưởng nhớ.
Ex: A ceremony was held in remembrance of soldiers killed in the war: Một lễ tưởng nhớ được tổ chức để tưởng nhớ những chiến sĩ bị chết trong chiến tranh.
B. memento (n) = D. souvenir (n): vật lưu niệm.
Ex: A memento of our trip to Italy: Một vật lưu niệm trong chuyến đi của chúng tôi đến Italy.
Đáp án đúng là C. memories: ký ức.
MEMORIZE
- memory (n): trí nhớ, ký ức
- to have memory like a sieve: hay quên
- memorable (adj): đáng ghi nhớ, không quên được
- memorise (v): học thuộc lòng, ghi nhớ
- memorial (adj): thuộc kỷ niệm, để ghi nhớ
- memorial (n): đài tưởng niệm
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK