Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl.

Câu hỏi :

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:

a) Cl2; N2.

b) SO2; SO3.

c) H2O; H2S; HOCl.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Trả lời:

a) Công thức Lewis của Cl2 là:

Bước 1. Số electron hóa trị là 2.7 = 14 electron

Bước 2. Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet.

Cl – Cl

Bước 3. Mỗi nguyên tử Cl cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 1)

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 14 – 6.2 – 2.1 = 0

Cả hai nguyên tử Cl đều đạt octet nên công thức Lewis của Cl2 là:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 2)

Công thức Lewis của N2 là:

Bước 1. Số electron hóa trị là 5.2 = 10 electron

Bước 2. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet.

N – N

Bước 3. Mỗi nguyên tử N cần 6 electron hóa trị để đạt octet:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 3)

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 10 – 6.2 – 2.1 = - 4

- Số electron hóa trị của nguyên tử N là 5, nên để đạt octet mỗi nguyên tử N sẽ góp chung 3 electron hóa trị để tạo liên kết với nhau.

Công thức Lewis của phân tử N2

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 4)

b) Công thức Lewis của SO2 là:

Số electron hóa trị là 1.6 + 2.6 = 18 electron.

Trong phân tử SO2, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, S là nguyên tử trung tâm, còn nguyên tử O được xếp xung quanh: O – S – O.

Hoàn thiện octet cho nguyên tử O:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 5)

Số electron hóa trị còn lại: 18 – 2.2 – 2.6 = 2

Sử dụng 2 electron này để tạo octet cho S.

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên 1 nguyên tử O sẽ dùng 1 cặp electron để tạo liên kết với S và nguyên tử S còn 1 đôi electron chưa tham gia liên kết.

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 6)

Công thức Lewis của SO3 là:

- Viết công thức Lewis của SO3

Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O

Tổng số electron hóa trị = 1.6 + 3.6 = 24 electron

Bước 2: Vẽ khung tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 7)

Bước 3: Mỗi nguyên tử O cần 6 electron để đạt octet.

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 8)

Bước 4: Số electron hóa trị còn lại là: 24 – 2.3 – 6.3 = 0

Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O tạo thành cặp electron dùng chung.

chung.

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 9) hoặc Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 10)hoặc Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 11)

c) Công thức Lewis của H2O là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị là 1.2 + 1.6 = 8

Bước 2. Trong phân tử H2O, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh. H – O – H.

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.2 = 4

Nguyên tử O có 4 electron hóa trị nên sẽ chuyển 4 electron còn lại cho O để nguyên tử O đạt octet.

Công thức Lewis của H2O là:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 12)

Công thức Lewis của H2S là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.2 + 1.6 = 8 electron

Bước 2. Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, còn 2 nguyên tử H được xếp xung quanh: H – S – H

Bước 3. 2 nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.2 = 4

Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên để đạt octet thì chuyển 4 electron còn lại cho nguyên tử S.

Công thức Lewis của H2S là:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 13)

Công thức Lewis của HOCl là:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.1 + 1.6 + 1.7 = 14 electron.

Bước 2. Trong phân tử HOCl, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, nguyên tử H và Cl được xếp xung quang: H – O – Cl

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet, nguyên tử Cl cần 7 electron hóa trị để đạt octet:

Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau: a) Cl2; N2. b) SO2; SO3. c) H2O; H2S; HOCl. (ảnh 14)

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Bài tập Liên kết hóa học có đáp án !!

Số câu hỏi: 14

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK