A. II
B. III, IV
C. I, III
D. III
A. 990g nước bay hơi, 10g nước giữ lại.
B. 700g nước bay hơi, 300g nước giữ lại.
C. 10g nước bay hơi, 990g nước giữ lại.
D. 300g nước bay hơi, 700g nước giữ lại
A. khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
B. khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây.
C. giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
D. tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá.
B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già
C. Lá già thuờng có lớp cutin dày hơn lá non.
D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn so với lá già.
A. sự co giăn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí không.
B. Sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu.
C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khống luôn duy trì ổn định.
D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK