A. nhẹ nhất trong các khí;
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao;
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
A. H2O;
Hòa tan hoàn toàn đường vào nước, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đường là dung môi;
C. Nước là chất tan;
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất
A. khí oxi tan trong nước;
Dung dịch là hỗn hợp
A. của chất rắn trong chất lỏng;
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
A. 16,8 gam;
D. 8,4 gam.
Thế nào là phản ứng phân hủy?
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới;
A. CaO;
A. CuO + H2 Cu + H2O
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước;
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
A. 5,26%;
Trong các chất sau: Na, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?
A. Na;
B. P2O5;
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
A. 20 gam;
Thành phần theo thể tích của không khí là
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...);
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là
A. 24,5 gam;
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. C% = ;
Nồng độ mol/lít của dung dịch là
A. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch;
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
D. số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
A. 40% và 60%;
Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau?
a) H2 + O2
b) KClO3
c) Zn + HCl ®
d) Na + H2O ®
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng thế?
A. CO2 + KOH ® KHCO3;
Dung dịch là hỗn hợp
A. của chất rắn trong chất lỏng.
Chất được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. CaCO3;
Dãy gồm các chất tác dụng với nước là
A. Na, SO2, CaO;
Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, đặt úp miệng lọ thu khí là vì
A. khí hiđro dễ trộn lẫn với không khí;
Hãy viết công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít. Trong đó chỉ rõ các đại lượng có trong công thức.
Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 1 nguyên tố;
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là
A. màu sắc;
Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt
A. proton và nơtron;
Khi cho đường kính vào nước khuấy lên thấy đường tan thành dạng lỏng (giai đoạn 1). Đun đường lỏng trên chảo, một lúc sau có chất màu nâu đỏ chuyển dần thành đen và có mùi khét (giai đoạn 2). Hãy cho biết giai đoạn nào là hiện tượng hóa học?
A. Cả 2 giai đoạn;
Sự oxi hóa là
A. sự tác dụng của đơn chất với oxi;
Chất nào sau đây cháy mạnh trong khí oxi, sáng chói, tạo ra các hạt nóng chảy màu nâu?
A. Fe;
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch;
Thành phần phân tử của bazơ gồm
A. một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH;
Ứng dụng của hiđro là
A. oxi hóa kim loại;
A. 21%N2, 78%O2 và 1% là các khí khác;
A. khí oxi tan trong nước;
Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì?
A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam;
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) K + H2O ®
b) BaO + H2O ®
c) P2O5 + H2O ®
d) SO3 + H2O ®
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại R có hóa trị II thu được 12 gam oxit. Xác định nguyên tố R.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Zn + H2SO4 ®
b) Na + O2
c) P2O5 + H2O ®
d) S + O2
e) KClO3
Dãy chỉ gồm các oxit axit là
A. CO2, SO2, CuO, P2O5
C. SO2, P2O5, CO2, SO3;
Thành phần thể tích của không khí là
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...);
Nguyên liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
A. CaCO3;
B. không khí;
C. KMnO4;
Sự oxi hóa chậm là
D. sự oxi hóa nhưng không tỏa nhiệt.
D. vỏ trấu.
Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau sinh ra khí hiđro?
A. Zn và HCl;
Kim loại nào sau đây tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ và khí hiđro?
A. Fe;
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch;
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)2, NaCl, H2SO4, Ca(HCO3)2.
Dãy nào gồm các chất là oxit axit?
A. Na2O, P2O5, SO2, CO2;
Dãy nào gồm các chất là oxit axit?
A. Na2O, P2O5, SO2, CO2;
A. K2SO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4;
Dãy nào gồm các chất là muối
A. CaCl2, HNO3, Na2SO4, CaCO3;
B. CaCl2, NaHCO3, Na2SO4, CaCO3;
A. H2O.
C. dung dịch H2SO4;
Những chất nào dưới đây phản ứng được với nước?
A. K, Na, BaSO4, CaCl2;
Dãy chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước?
A. Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3;
Những biện pháp em có thể thực hiện nhằm giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước là
A. không vứt rác bừa bãi, để rác thải đúng nơi quy định;
Lập phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
A. Na2O, P2O5, SO2, CO2;
A. K2SO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4;
Dãy nào gồm các chất là muối
A. CaCl2, HNO3, Na2SO4, CaCO3;
B. CaCl2, NaHCO3, Na2SO4, CaCO3;
Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. H2O;
A. K, Na, BaSO4, CaCl2;
D. K, Al, NaOH.
Dãy chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước?
A. Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3;
A. không vứt rác bừa bãi, để rác thải đúng nơi quy định;
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học sau:
KMnO4 ® O2 ® Fe3O4 ® H2O ® H3PO4
Có hai lọ đựng hai khí riêng biệt không màu sau: hiđro và oxi. Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí trên.
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
A. Quỳ tím
Tên gọi của NaOH:
A. Natri oxit
C. Natri(II) hiđroxit;
A. K2SO4; BaCl2;
Chọn câu đúng:
A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan;
B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric;
B. Axit sunfuric
Dung dịch chưa bão hòa là
A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan;
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
A. Nước và đường;
B. Chất lỏng;
C. Chất hơi;
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
A. Chất tan;
Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.
Dãy chất nào dưới đây chỉ toàn là oxit bazơ?
A. CO, CO2, MnO2, Fe2O3, P2O5;
Phản ứng hoá học nào dưới đây được dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?
A. ;
Dãy chất nào dưới đây chỉ toàn là bazơ:
A. CO, CO2, MnO2, Fe2O3, P2O5;
A. H2O;
Trong không khí, khí nitơ chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?
A. 20%
B. 21%
C. 78%
D. 80%
Trong những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào là muối axit?
A. NaHCO3;
B. NaCl;
Khi hiđro là chất khí….
A. nặng hơn không khí;
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau. Cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào đã học.
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%:
A. 60 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 50 gam
Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?
A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O;
Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?
A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2;
Phản ứng hoá học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 Cu + H2O;
Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong oxi?
A. 3,6 gam;
Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:
A. càng lên cao không khí càng loãng;
Đốt cháy 62 gam photpho trong bình chứa 10 gam oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?
A. Oxi vì 6,2 gam photpho phản ứng đủ với 4 gam oxi;
Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau: NaCl, H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?
A. Quỳ tím, điện phân;
Thành phần của không khí (theo thể tích):
A. 21% O2, 78% N2 và 1% là hơi nước;
Tính thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hoà tan 60 gam NaOH:
A. 300 ml;
C. 150 ml;
Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Ca, CuO, SO3, CO2;
Dung dịch là hỗn hợp
A. chất rắn trong chất lỏng;
B. đồng nhất dung môi và chất tan;
C. chất khí trong chất lỏng;
D. đồng nhất dung môi và chất rắn.
Hòa tan 40g NaCl vào 160g nước thu được dung dịch có C% là
A. 40%
B. 20%
C. 45%
D. 25%
Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
A. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2;
Cho miếng nhôm có khối lượng 5,4g vào 500ml dung dịch axit H2SO4 có nồng độ mol 3M. Sau phản ứng chất nào dư? (Cho Al = 27)
A. H2SO4 dư;
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là
A. 2, 3, 2, 4
B. 4, 11, 2, 8;
C. 4, 12, 2, 6;
D. 4, 10, 3, 7.
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
A. 14,6 %;
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. FeO + H2 ⟶ Fe + H2O;
B. Zn +2HCl ⟶ ZnCl2 +H2;
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hoá đỏ:
A. H2O;
Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho kẽm tác dụng hết với 9,8g axit sunfuric là:
A. 22,4 lít;
Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng;
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
A. Đều tăng;
A. HNO3, KOH;
B. BaO, HCl;
Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
A. MgCl, Na2SO4, Ca(NO3)2;
Ở 20°C hoà tan 40g KNO3 vào trong 95g nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20°C là:
A. 40,1g;
Câu nào đúng khi nói về nồng độ phần trăm?
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
A.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch;
Ở 20°C, độ tan của dung dịch muối ăn là 36g. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở 20°C là:
A. 25%
B. 22,32%
C. 26,4%
D. 26,47%
Oxit nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. BaO;
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu
A. đỏ;
B. xanh;
Nước được cấu tạo như thế nào?
A. Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi;
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
A. Đỏ;
Khi ta hoà tan đường vào nước, hãy chỉ ra đâu là chất tan?
A. Nước;
Tên gọi của H2SO3
A. Hidro sunfua;
Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là:
A. CuO;
Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là:
A. HPO4;
B. H2PO4;
Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế?
A. CaO + H2O -> Ca(OH)2;
A. NaSO4;
B. Na2SO4;
NaCl là muối có tên gọi nào sau đây?
A. Natri cacbonat;
Thành phần % về khối lượng của hiđro trong nước là:
A. 30%;
A. Cho nước đá vào chất rắn;
B. Nghiền nhỏ chất rắn;
Tên gọi của NaOH:
A. Natri oxit;
Cho dung dịch của các chất: NaCl, NaOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Có 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh và 2 dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ;
B. Có 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh và 3 dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ;
Cho các chất: Ba, P2O5, ZnO, Cu, SO2, CaO. Có bao nhiêu chất phản ứng được với nước?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Chọn phát biểu đúng về sự oxi hóa.
A. Sự tác dụng của oxi với đơn chất khác;
Cho 0,72g kim loại R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao thu được 1,2g oxit. Kim loại R là
A. Zn
B. Cu
C. Ca
D. Mg
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố oxi và hiđro. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là ...(1)... khí hiđro và ...(2)... khí oxi, theo tỉ lệ khối lượng là ...(3)... hiđro và ...(4)... oxi.
Chọn cụm từ thích hợp điềm vào chỗ chấm.
Đun nóng 4,9g KClO3 ở nhiệt độ cao có xúc tác MnO2 cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
A. 13,44 lít
B. 1,344 lít
C. 0,896 lít
D. 8,96 lít
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK