A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai).
B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam).
C. Trận Đông Bộ Đầu (Hà Nội).
D. Trận Bạch Đằng (Hải Phòng).
A. Thoát Hoan.
B. Toa Đô.
C. Ô Mã Nhi.
D. Ngột Lương Hợp Thai.
A. Sầm Nghi Đống.
B. Phúc Khang An.
C. Thoát Hoan.
D. Ngột Lương Hợp Thai.
A. Chi Lăng, Xương Giang.
B. Tốt Động, Chúc Động.
C. Đông Bộ Đầu, Bạch Đằng.
D. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.
A. Trần Quốc Tuấn.
B. Trần Bình Trọng.
C. Trần Quốc Toản.
D. Trần Thủ Độ.
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Quang Khải.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Khánh Dư.
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
A. “tiên phát chế nhân”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “vườn không nhà trống”.
D. “đóng cọc trên sông Bạch Đằng”.
A. Có sự chỉ huy của các tướng lĩnh tài ba.
B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân.
C. Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
D. Triệt để áp dụng kế sách “tiên phát chế nhân”, tiến quân thần tốc.
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Bình Trọng.
D. Trần Quốc Tuấn.
A. Buộc nhà Nguyên phải thần phục, cống nạp cho Đại Việt.
B. Bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Khẳng định quyết tâm, sức mạnh tinh thần của người Việt.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu trong nghệ thuật đánh giặc.
A. Sự ủng hộ của nhân dân.
B. Khí hậu khô, nắng nóng gay gắt.
C. Sự suy yếu của quân Mông Nguyên.
D. Sự lên xuống của con nước thủy triều.
A. đường lối quân sự của Đại Việt rất độc đáo, linh hoạt.
B. lực lượng quân Nguyên – Mông ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
C. Đại Việt có đội ngũ tướng lĩnh giỏi với nhiều danh tướng kiệt xuất.
D. nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm.
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Bình Trọng.
C. Trần Quốc Tuấn.
D. Trần Nhật Duật.
A. thời điểm tổ chức trận đánh.
B. kế sách đánh giặc.
C. kết quả.
D. lực lượng tham gia.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK