A. Thao tác so sánh.
B. Thao tác thông báo.
C. Thao tác đếm số lần lặp.
D. Tất cả đều đúng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Không tìm thấy kết quả mong muốn.
B. Đã tìm thấy kết quả mong muốn.
C. Điều kiện tìm kiếm sai.
D. Tất cả đều sai.
A. Không tìm thấy kết quả mong muốn.
B. Kết quả nằm ở cuối dãy.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
A. Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy
B. Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy
C. Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.
D. Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Không tìm thấy.
B. Tìm thấy.
C. Tìm thấy ở đầu dãy.
D. Tìm thấy ở cuối dãy.
A. Đã tìm kiếm hết dãy.
B. Đã tìm thấy kết quả mong muốn.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Tất cả đều sai.
A. Tìm thấy.
B. Không tìm thấy.
C. Không có kết quả.
D. Kết quả sai.
A. Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.
B. Tìm kiếm nhanh hơn.
C. Tìm thấy kết quả mong muốn.
D. Tất cả đều sai.
A. Kết quả= tìm thấy.
B. Chưa xét hết dãy số và kết quả=chưa tìm thấy.
C. Xét hết dãy số
D. Cả A và C đều đúng
A. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 34 có trong dãy này không.
B. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 45 ở vị trí nào trong dãy.
C. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy.
D. Cả A và B
A. Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.
B. Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là kết quả= tìm thấy.
C. Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi tìm thấy kết quả mong muốn.
D. Chỉ có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự cho bài toán đã được sắp xếp.
A. Hai khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự là tìm thấy hoặc xét hết dãy và không tìm thấy kết quả cần tìm kiếm.
C. Có hai loại bài toán tìm kiếm là: Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK