A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.
A. 1,2.105 J.
B. 2,4.105 J.
C. 3,6.105 J.
D. 2,4.104 J.
A. 10 m/s.
B. 100 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
A. 0,4 m.
B. 1,0 m.
C. 9,8 m.
D. 32 m.
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động với vận tốc không đổi v0.
D. chuyển động biến đổi đều.
A. 0 J.
B. 20 J.
C. 10 J.
D. 1 J.
A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
C. 0,6 m.
D. 2 m.
A. 0,32 m/s.
B. 36 km/h.
C. 36 m/s.
D. 10 km/h.
A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ cùng hướng với véc tơ trọng lực.
D. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK