Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Lịch sử Trắc nghiệm: Đề kiểm tra giữa kỳ I Lịch sử 9 (có đáp án) !!

Trắc nghiệm: Đề kiểm tra giữa kỳ I Lịch sử 9 (có đáp án) !!

Câu hỏi 3 :

A. Phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề,

A. Phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề,

B. Được hưởng nhiều quyền lợi về kinh tế và chính trị.

C. Không bị thiệt hại gì trong cuộc chiến tranh thế giới lần hai.

D. Không bị các nước đế quốc can thiệp và sâu xé.

Câu hỏi 4 :

A. Xta-lin

A. Xta-lin

B. Pu-tin

C. En-xi

D. Gooc-ba-chốp

Câu hỏi 5 :

A. Tổ chức kinh tế của các nước XHCN châu Âu.

A. Tổ chức kinh tế của các nước XHCN châu Âu.

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh chính trị, phòng thủ về quân sự của các nước XHCN châu Âu.

Câu hỏi 6 :

A. Có nhiều nước Châu Phi được trao độc lập.

A. Có nhiều nước Châu Phi được trao độc lập.

B. Châu Phi, có phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất và sớm nhất.

C. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu hỏi 7 :

A

Câu hỏi 9 :

a.Vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á có sự phân hóa như thế nào trong đường lối đối ngoại?

a.Vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á có sự phân hóa như thế nào trong đường lối đối ngoại?

b.Việc Việt Nam ra nhập ASEAN tạo thời cơ và thách thức gì?

Câu hỏi 10 :

Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.

Câu hỏi 11 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, biến đổi nào ở châu Á đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đi theo chủ nghĩa xã hội.

B. Nhật Bản phát triển thần kì trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

C. Hàn Quốc, Hông Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Đông Bắc Á.

D. Việt Nam tiến hành đường lối đổi mới đưa đất nước tiếp tục phát triển.

Câu hỏi 12 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại đâu?

A. Băng Cốc ( Thái Lan ).

B. Hà Nội ( Việt Nam).

C. Jakata ( Inđônêxia ).

D. Xingapo ( Xingapo).

Câu hỏi 13 :

Sắp xếp các sự kiện sau theo thời gian

A. 2,3,1.

B. 1,2,3.

C. 3,1,2.

D. 2,1,3.

Câu hỏi 14 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc châu Phi?

A. Sự suy yếu của đế quốc Anh, Pháp.

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự xác lập trật tự thế giới hai cực Ianta.

D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

Câu hỏi 15 :

Yếu tố quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 – 1950) là do

A. Liên Xô thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ 2.

B. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.

C. Liên Xô lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên phong phú.

D. có sự hợp tác hiệu quả của các nước Đông Âu.

Câu hỏi 16 :

Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa

A. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

B. các thế lực phản động trong nước.

C. Liên Xô và thế lực thân Mĩ.

D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.

Câu hỏi 17 :

Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã giành được độc lập ?

A. Việt Nam – Inđônêxia - Lào.

B. Việt Nam –Lào – Campuchia.

C. Inđônêxia – Mã Lai – Philippin.

D. Thái Lan – Lào – Brunây.

Câu hỏi 18 :

Từ “Apácthai” ở Nam Phi có nghĩa là gì?

A. Phân biệt chủng tộc.

B. Phân biệt tôn giáo.

C. Phân biệt Đảng phái chính trị.

D. Xung đột sắc tộc.

Câu hỏi 19 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là do

A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, quan liêu bao cấp, làm sản xuất trì trệ.

B. không bắt kịp bước phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật tiên tiến.

C. tiến hành cải tổ phạm phải sai lầm nhiều mặt, làm cho khủng hoảng trầm trọng.

D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

Câu hỏi 20 :

Đâu không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô (từ năm 1950 đến đầu những năm 70)?

A. Bảo vệ hòa bình an ninh thế giới.

B. Thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

D. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 21 :

Đối với quốc tế, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (01-10-1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Lật đổ chế độ phong kiến đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới.

D. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của các nước đế quốc.

Câu hỏi 22 :

Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của

A. đế quốc Anh

B. thực dân Pháp.

C. phát xít Nhật.

D. đế quốc Mĩ.

Câu hỏi 24 :

Trong việc tranh chấp ở biển Đông hiện nay giữa các nước ASEAN với Trung Quốc, các nước ASEAN đã vận dụng nguyên tắc nào để giải quyết?

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp công việc nội bộ của nhau.

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực.

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu hỏi 25 :

Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất nói lên điều gì?

A. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

B. Con người đầu tiên dặt chân thám hiểm mặt trăng.

C. Người đầu đầu tiên đi đến thám hiểm sao Hỏa.

D. Đánh dấu kỷ nguyên chế tạo tàu vũ trụ thành công.

Câu hỏi 26 :

Trong thời gian 1946 – 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

B. phá thế bị bao vây, cấm vận.

C. mở rộng quan hệ đối ngoại.

D. xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.

Câu hỏi 27 :

Đảng Cộng sản Trung Quốc đã xác định một trong những nội dung trọng tâm của đường lối cải cách kinh tế - xã hội (1978 cho đến nay) là gì?

A. Lấy phát triển chính trị là trung tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Chuyển sang kinh tế thị trường XHCN.

D. Tiến hành bốn hiện đại hóa .

Câu hỏi 28 :

Biến đổi nào dưới đây xem là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào Liên hợp quốc.

Câu hỏi 29 :

Vị trí của ngành công nghiệp Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là

A. siêu cường kinh tế duy nhất thế giới.

B. cường quốc công nghiệp thứ hai châu Âu.

C. cường quốc đứng thứ ba thế giới.

D. cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.

Câu hỏi 30 :

Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì

A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất .

D. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

Câu hỏi 32 :

Từ khi ra đời năm 1967, một trong những mục tiêu chủ yếu của tổ chức ASEAN là gì?

A. Hợp tác Quan hệ chính trị -kinh tế với các nước.

B. Hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa với các thành viên.

C. Giải quyết tranh chấp quân sự bằng biện pháp hòa bình.

D. Không can thiệp nội bộ các nước trong khối.

Câu hỏi 33 :

Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam năm 1954 đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc châu Phi?

A. Mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.

B. Mở đầu phong trào đấu tranh “Năm châu Phi”.

C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu hỏi 34 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô vượt Mĩ trong lĩnh vực

A. công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân

B. nông nghiệp chất lượng cao.

C. chế tạo vũ khí hiện đại.

D. tổng sản lượng công nghiệp.

Câu hỏi 35 :

Từ năm 1945 đến năm 1975, những quốc gia nào dưới đây ở châu Á trong tình trạng chia cắt?

A. Việt Nam, Triều Tiên.

B. Trung Quốc, Thái Lan.

C. Campuchia, Việt Nam.

D. Thái Lan, Triều Tiên.

Câu hỏi 36 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949?

A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.

B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

Câu hỏi 37 :

Ngày 8.8.1967, diễn ra sự kiện gì ở các nước Đông Nam Á ?

A. Thành lập SEATO.

B. Thành lập ASEAN.

C. Kí hiệp định Pari.

D. Kí Hiệp ước Ba li.

Câu hỏi 38 :

Năm 1975, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản bị tan rã sau thắng lợi từ cuộc cách mạng nào ở châu Phi ?

A. Ăngiêri và Ai Cập.

B. Mô dăm bích và Ănggôla .

C. Ai Cập và Ma rốc.

D.Libi và Nam Phi.

Câu hỏi 39 :

Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô ( năm 1950 đến những năm 1970) là

A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

B. viện trợ không hoàn lại cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu.

D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.

Câu hỏi 40 :

A. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ

A. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ

B. Chính phủ Liên Xô có nhiều chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực.

C. Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ.

D. Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.

Câu hỏi 41 :

A. đưa con người bay vào vũ trụ.

A. đưa con người bay vào vũ trụ.

B. đưa con người lên mặt trăng.

C. chế tạo tàu ngầm nguyên tử.

D. chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu hỏi 42 :

A. Công nghiệp nặng.

A. Công nghiệp nặng.

B. Công nghiệp nhẹ

C. Nông nghiệp.

D. Dịch vụ.

Câu hỏi 43 :

 Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại những thế nào?

A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới.

B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển.

C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ .

D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước,ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập.

Câu hỏi 44 :

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

Câu hỏi 45 :

A. 1959

A. 1959

B.1957.

C.1960

D. 1961.

Câu hỏi 46 :

A. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ

A. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ

B. Tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Mĩ và Liên Xô

C. Đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô.

D. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.

Câu hỏi 47 :

Sự kiện nào được coi là sự kiện mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người:

A. Năm 1957, Liên Xô chế tạo thành vệ tinh nhân tạo

B. Nẳm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành Ga- ga-rin bay vòng quanh trái đất.

C. Đưa nhà du hành lên mặt trăng

D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.

Câu hỏi 48 :

A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập.

C. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.

Câu hỏi 49 :

A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.

A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.

B. Chậm sửa chữa những sai lầm.

C. Nhà nước nhân dân Xô viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.

D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.

Câu hỏi 50 :

A. Châu Âu

A. Châu Âu

B. Châu Phi

C. Châu Á

D. Mĩ La tinh

Câu hỏi 51 :

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu hỏi 52 :

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

C. Lào, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu hỏi 53 :

A. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.

A. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu hỏi 54 :

A. Phát xít Nhật.

A. Phát xít Nhật.

B. thực dân Tây Ban Nha.

C. phát xít I-ta-li-a.

D. thực dân Bồ Đào Nha.

Câu hỏi 55 :

A. Nam Á, Bắc Phi

A. Nam Á, Bắc Phi

B. Bắc Phi, Tây Nam Á

C. Châu Phi

D. Cả ba câu A, B, C đều sai

Câu hỏi 56 :

A. Ngày 1 – 1 – 1959.

A. Ngày 1 – 1 – 1959.

B. Ngày 1 – 2 – 1959.

C. Ngày 1 – 3 – 1959.

D. Ngày 1 – 4 – 1959.

Câu hỏi 57 :

 Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu hỏi 58 :

A. Năm 1991

A. Năm 1991

B. Năm 1992

C. Năm 1993

D. Năm 1994

Câu hỏi 59 :

A. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX

A. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX

B. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX

C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX

D. Giữa những năm 80 của thế kỉ XX

Câu hỏi 60 :

Tình hình nổi bật nhất của Châu Á trước chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á giành được độc lập.

B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

D. Hầu hết các nước Châu Á đểu chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.

Câu hỏi 61 :

A. Nhật Bản

A. Nhật Bản

B. Trung Quốc

C. Ấn Độ

D. Xin-ga-po

Câu hỏi 62 :

A. Cuối những năm 40 thế kỉ XX

A. Cuối những năm 40 thế kỉ XX

B. Đầu những năm 50 thế kỉ XX

C. Cuối những năm 50 thế kỉ XX

D. Đầu những năm 60 thế kỉ XX

Câu hỏi 63 :

A. Cách mạng xanh

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng chất xám

C. Cách mạng trắng

D. Cách mạng nhung

Câu hỏi 64 :

A. Ngăn chặn diễn biến hòa bình

A. Ngăn chặn diễn biến hòa bình

B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật

C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo

D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.

Câu hỏi 65 :

A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.

A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.

B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.

D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.

Câu hỏi 66 :

A. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.

A. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.

B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Đảng Dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. Đảng tự do dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Câu hỏi 67 :

A. Quốc dân đảng thua trận phải rút chạy ra Đài Loan.

A. Quốc dân đảng thua trận phải rút chạy ra Đài Loan.

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thất bại phải chấm dứt quyền lãnh đạo.

C. Cuộc nội chiến không phân thắng bại, lãnh đạo hai Đảng kí hòa ước.

D. Mĩ và Liên Xô can thiệp cuộc nội chiến kết thúc trong hòa bình.

Câu hỏi 68 :

 Nhân vật chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc từ 20/7/1946 là ai?

A. Mao Trạch Đông

B. Chu Đức

C. Tưởng Giới Thạch

D. Chu Ân Lai

Câu hỏi 69 :

 Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào?

A. Ngày 1 – 1 – 1949.

B. Ngày 1 – 10 – 1949.

C. Ngày 10 – 10 – 1949.

D. Ngày 11 – 10 – 1949.

Câu hỏi 70 :

 Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa là?

A. Kết thúc hơn 100 năm đô hộ của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

B. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu hỏi 71 :

A. 9

A. 9

B. 10

C. 11

D. 12

Câu hỏi 72 :

A. In-đô-nê-xi-a

A. In-đô-nê-xi-a

B. My-an-ma

C. Thái Lan

D. Ma-lay-xi-a

Câu hỏi 73 :

A. Ngày 6 – 8 – 1967.

A. Ngày 6 – 8 – 1967.

B. Ngày 8 – 8 – 1967.

C. Ngày 6 – 8 – 1976.

D. Ngày 8 – 8 – 1976.

Câu hỏi 74 :

A. Đệ quốc Hà Lan

A. Đệ quốc Hà Lan

B. Đế quốc Pháp

C. Đế quốc Mĩ

D. Đế quốc Anh.

Câu hỏi 75 :

A. kinh tế.

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. khoa học – kĩ thuật.

Câu hỏi 76 :

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

Câu hỏi 77 :

 Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5 năm 1995

B. Tháng 6 năm 1995

C. Tháng 7 năm 1995

D. Tháng 8 năm 1995

Câu hỏi 78 :

Nội dung nào không phảilà nguyên tắc hoạt động của tổ chức Asean đã thông qua ở Hiệp ước Ba li ( 1976)

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

Câu hỏi 79 :

Thách thức của Việt Nam khi gia nhập Asean:

A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học –kĩ thuật tiên tiến.

B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Câu hỏi 80 :

Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu hỏi 81 :

“Lục địa bùng cháy”là khái niệm dùng để chỉ phong trào giải phóng ở đâu?

A. Châu Á.

B. Châu Phi.

C. Khu vực Mĩ –latinh.

D. Khu vực Đông Nam Á.

Câu hỏi 82 :

Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, cần rút ra bài học gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế.

B. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Bảo vệ thị trường trong nước bằng cách ngăn cản các tập đoàn tư bản nước ngoài đầu tư.

D. Tiến hành đổi mới toàn diện và toàn bộ, lấy đổi mới chính trị - kinh tế làm trọng tâm.

Câu hỏi 84 :

Điểm tương đồng trong cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?

A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm, thực hiện đa nguyên đa đảng.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.

D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

Câu hỏi 85 :

Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống chế độc độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là

A. A-gien-đê.

B. Nen-xơn Man- đê-la.

C. Phi-đen Cat-xtơ- rô

D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.

Câu hỏi 86 :

Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin.

C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu hỏi 87 :

A. Chính quyền chuyên chính vô sản

A. Chính quyền chuyên chính vô sản

B. Chính quyền chuyên chính tư sản.

C. Chính quyền dân chủ nhân dân.

D. Chính quyền chuyên chế.

Câu hỏi 88 :

Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.

C. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.

Câu hỏi 89 :

Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. Hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc

C. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

D. Hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ

Câu hỏi 90 :

Hiện nay, trụ sở củaHiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đặt ở đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Viêng Chăn (Lào).

C. Phnôm Pênh (Cam-pu-chia)

D. Hà Nội (Việt Nam).

Câu hỏi 91 :

Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu hỏi 92 :

Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Ba-li (tháng 2/1976).

B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).

C. Diễn đàn hợp tác Á-Âu được thành lập (1996).

D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).

Câu hỏi 93 :

Sự kiện nào là mốc đánh dấu chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ?

A. Nhà nước Liên Xô tê liệt.

B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập.

D. Lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

Câu hỏi 94 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời gồm các nước

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nay, Mi-an-ma.

B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Bru-nay, Mi-an-ma.

C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Mi-an-ma.

D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Thái Lan.

Câu hỏi 95 :

Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là

A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xin-ga-po, Đài Loan.

B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xin-ga-po, Ma Cao.

D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xin-ga-po, Trung Quốc.

Câu hỏi 96 :

Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh với châu Phi là gì?

A. Hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

B. Mức độ giành độc lập của Mĩ La-tinh triệt để hơn, toàn diện hơn châu Phi.

C. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới.

Câu hỏi 98 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào

A. tháng 8/1967.

B. tháng 10/1967.

C. tháng 9/1968.

D. tháng 8/1976.

Câu hỏi 99 :

Những thập niên gần đây, Ấn Độ đang cố gắng vươn lên hàng cường quốc về lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp nặng.

B. Thiết bị giao thông.

C. Công nghiệp nhẹ.

D. Công nghệ phần mềm.

Câu hỏi 100 :

A. Mĩ.

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

Câu hỏi 101 :

Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 7/1995.

B. Tháng 8/1995.

C. Tháng 9/1977.

D. Tháng 7/1997.

Câu hỏi 102 :

Vai trò nào gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man – đê- la?

A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

Câu hỏi 103 :

Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945– 1950)?

A. Tinh thần tự lực tự cường.

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. Sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 104 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Mĩ La-tinh trở thành

A. thuộc địa cũ của tư bản phương Tây.

B. “sân sau” của Mĩ.

C. các quốc gia độc lập, phát triển.

D. nước có nền công nghiệp phát triển.

Câu hỏi 106 :

Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học –kĩ thuật Xô Viết trong giai đoạn 1946-1950 là sự kiện nào?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

Câu hỏi 107 :

Sự kiện năm 1960, 17 nước giành được độc lập, lịch sử ghi nhận là

A. Năm châu Phi.

B. Năm châu Á.

C. Năm châu Mĩ.

D. Năm châu Âu.

Câu hỏi 108 :

Nguyên nhân chủ yếu nào khiến Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1946-1950)?

A. Các nước đế quốc tiến hành bao vây cấm vận Liên Xô

B. Liên Xô chịu tổn thất nặng nề từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển cần có sự giúp đỡ của Liên Xô

D. Mĩ đang chuẩn bị phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô.

Câu hỏi 110 :

L. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A. hành trình khám phá sao Hỏa.

B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.

C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.

D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.

Câu hỏi 111 :

Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 135 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).

C. Phi-đen Cát-xtơ – rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).

Câu hỏi 112 :

Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Tập hợp các nước xã hội chủ nghĩa trong một liên minh chính trị - quân sự.

C. Hình thành liên minh phòng thủ quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Tập hợp các nước Đông Âu vào liên minh quân sự chống Mĩ và các nước Tây Âu.

Câu hỏi 113 :

A. Cách mạng Trung Quốc thành công năm 1949.

A. Cách mạng Trung Quốc thành công năm 1949.

B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công năm 1945

C. Cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu thắng lợi

D. Cách mạng Cu Ba thắng lợi.

Câu hỏi 114 :

Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách mở cửa.

D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.

Câu hỏi 115 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi, vì

A. Bắc Phi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác trong lục địa.

B. nhân dân Bắc Phi có tinh thần đấu tranh quyết liệt hơn các vùng khác trong lục địa.

C. ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân ở Bắc Phi nặng nề hơn các vùng khác.

D. ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở Bắc Phi yếu hơn so với các khu vực khác trong lục địa.

Câu hỏi 116 :

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.

B. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Bru-nay.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.

Câu hỏi 117 :

Tổ chức nào dưới đây được coi là liên minh mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

B. Cộng đồng các quốc gia độc lập.

C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

D. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể

Câu hỏi 118 :

Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?

A. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.

B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.

C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu hỏi 119 :

Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin.

C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu hỏi 121 :

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Muốn liên kế lại để tránh ảnh hưởng các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu hỏi 122 :

Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?

A. Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô

B. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ

C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô Viết

D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.

Câu hỏi 123 :

A. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, các nước châu Á đã giành được độc lập

A. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, các nước châu Á đã giành được độc lập

B. Các nước châu Á đều gia nhập ASEAN

C. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính của thế giới

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước châu Á ở mức cao nhất thế giới.

Câu hỏi 124 :

A. Băng Cốc.

A. Băng Cốc.

B. Luông-pha-băng.

C. Viêng Chăn.

D. Hà Nội.

Câu hỏi 125 :

So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?

A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.

C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức Liên minh khu vực.

Câu hỏi 126 :

A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.

A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.

B. có phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.

C. phải cải tổ sớm để theo kịp các nước phương Tây.

D. phát triển chậm, không đồng đều, có nguy cơ tụt hậu

Câu hỏi 127 :

Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Lấy phát triển quốc phòng làm trung tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.

Câu hỏi 128 :

Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Cộng hòa Nam Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

B. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

C. Nam Phi đưa ra “Chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm xóa bỏ chế độ A-pác-thai về kinh tế.

D. Luật sư Nen-xơn Man-đê-la được trao trả tự do sau 27 năm bị cấm tù.

Câu hỏi 129 :

Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Anh.

D. Trung Quốc.

Câu hỏi 130 :

Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949)?

A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên xã hội chủ nghĩa.

B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa Trung Quốc tiến lên xã hội chủ nghĩa.

C. Tăng cường lực lượng và mở rộng phạm vi của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

Câu hỏi 131 :

Yếu tố khách quan nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Được sự giúp đỡ của quân đội Mĩ.

Câu hỏi 132 :

Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là

A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

B. Nen-xơn Man-đê-la.

C. Mô-ha-mét.

D. Áp-đen Ca-đe.

Câu hỏi 133 :

Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đồng minh tin cậy.

B. Chỗ dựa vững chắc.

C. Nước viện trợ chính.

D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.

Câu hỏi 134 :

Đặc điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống

A. chế độ độc tài thân Mĩ.

B. chế độc độc tài Ba-ti-xta.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Bồ Đào Nha.

Câu hỏi 135 :

Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 7/1997.

B. Tháng 8/1995.

C. Tháng 9/1977.

D. Tháng 7/1995.

Câu hỏi 136 :

Nội dung nào phản ảnh không đúng mục đích tiến hành cải tổ của Đảng và Nhà nước Liên Xô?

A. Khắc phục những sai lầm, thiếu sót trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đưa đất nước khỏi khủng hoảng.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội theo đúng bản chất và ý nghĩa nhân văn.

D. Đưa Liên Xô trở thành siêu cường kinh tế số một thế giới.

Câu hỏi 138 :

A. Năm châu Phi thức tỉnh.

A. Năm châu Phi thức tỉnh.

B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu Phi trỗi dậy.

D. Năm châu Phi.

Câu hỏi 140 :

L. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A. hành trình khám phá sao Hỏa.

B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.

C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.

D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.

Câu hỏi 141 :

Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 135 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).

C. Phi-đen Cát-xtơ – rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).

Câu hỏi 142 :

Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Tập hợp các nước xã hội chủ nghĩa trong một liên minh chính trị - quân sự.

C. Hình thành liên minh phòng thủ quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Tập hợp các nước Đông Âu vào liên minh quân sự chống Mĩ và các nước Tây Âu.

Câu hỏi 143 :

A. Cách mạng Trung Quốc thành công năm 1949.

A. Cách mạng Trung Quốc thành công năm 1949.

B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công năm 1945

C. Cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu thắng lợi

D. Cách mạng Cu Ba thắng lợi.

Câu hỏi 144 :

Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách mở cửa.

D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.

Câu hỏi 145 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi, vì

A. Bắc Phi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác trong lục địa.

B. nhân dân Bắc Phi có tinh thần đấu tranh quyết liệt hơn các vùng khác trong lục địa.

C. ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân ở Bắc Phi nặng nề hơn các vùng khác.

D. ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở Bắc Phi yếu hơn so với các khu vực khác trong lục địa.

Câu hỏi 146 :

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.

B. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Bru-nay.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-lip-pin.

Câu hỏi 147 :

Tổ chức nào dưới đây được coi là liên minh mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

B. Cộng đồng các quốc gia độc lập.

C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

D. Tổ chức Hiệp ước An ninhtập thể.

Câu hỏi 148 :

Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?

A. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.

B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.

C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu hỏi 149 :

Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin.

C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu hỏi 150 :

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Muốn liên kế lại để tránh ảnh hưởng các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu hỏi 152 :

A. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, các nước châu Á đã giành được độc lập

A. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, các nước châu Á đã giành được độc lập

B. Các nước châu Á đều gia nhập ASEAN

C. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính của thế giới

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước châu Á ở mức cao nhất thế giới.

Câu hỏi 153 :

A. Băng Cốc.

A. Băng Cốc.

B. Luông-pha-băng.

C. Viêng Chăn.

D. Hà Nội.

Câu hỏi 154 :

Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) mang ý nghĩa gì quan trọng nhất?

A. Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô

B. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ

C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô Viết

D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.

Câu hỏi 155 :

So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?

A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.

C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức Liên minh khu vực.

Câu hỏi 156 :

A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.

A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.

B. có phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.

C. phải cải tổ sớm để theo kịp các nước phương Tây.

D. phát triển chậm, không đồng đều, có nguy cơ tụt hậu

Câu hỏi 157 :

Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Lấy phát triển quốc phòng làm trung tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.

Câu hỏi 158 :

Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Cộng hòa Nam Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

B. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

C. Nam Phi đưa ra “Chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm xóa bỏ chế độ A-pác-thai về kinh tế.

D. Luật sư Nen-xơn Man-đê-la được trao trả tự do sau 27 năm bị cấm tù.

Câu hỏi 159 :

Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Anh.

D. Trung Quốc.

Câu hỏi 160 :

Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949)?

A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên xã hội chủ nghĩa.

B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa Trung Quốc tiến lên xã hội chủ nghĩa.

C. Tăng cường lực lượng và mở rộng phạm vi của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

Câu hỏi 161 :

Yếu tố khách quan nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Được sự giúp đỡ của quân đội Mĩ.

Câu hỏi 162 :

Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là

A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

B. Nen-xơn Man-đê-la.

C. Mô-ha-mét.

D. Áp-đen Ca-đe.

Câu hỏi 163 :

Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đồng minh tin cậy.

B. Chỗ dựa vững chắc.

C. Nước viện trợ chính.

D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.

Câu hỏi 164 :

Đặc điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống

A. chế độ độc tài thân Mĩ.

B. chế độc độc tài Ba-ti-xta.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Bồ Đào Nha.

Câu hỏi 165 :

Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 7/1997.

B. Tháng 8/1995.

C. Tháng 9/1977.

D. Tháng 7/1995.

Câu hỏi 166 :

Nội dung nào phản ảnh không đúng mục đích tiến hành cải tổ của Đảng và Nhà nước Liên Xô?

A. Khắc phục những sai lầm, thiếu sót trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đưa đất nước khỏi khủng hoảng.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội theo đúng bản chất và ý nghĩa nhân văn.

D. Đưa Liên Xô trở thành siêu cường kinh tế số một thế giới.

Câu hỏi 168 :

A. Năm châu Phi thức tỉnh.

A. Năm châu Phi thức tỉnh.

B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu Phi trỗi dậy.

D. Năm châu Phi.

Câu hỏi 173 :

Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm nào?

A. Năm 1945

B. Năm 1949

C. Năm 1957

Câu hỏi 174 :

A. Năm 1945

A. Năm 1945

B. Năm 1949

C. Năm 1955

D. Năm 1991

Câu hỏi 175 :

A. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.

A. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV.

B. Liên minh châu Âu EU.

C. Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV và tổ chức hiệp ước Vác-sa-va

Câu hỏi 176 :

A. Thứ 5

A. Thứ 5

B. Thứ 6

C. Thứ 7

D. Thứ 8

Câu hỏi 177 :

A. Bắc Phi.

A. Bắc Phi.

C. Trung Phi.

C. Đông Phi

D. Nam Phi

Câu hỏi 178 :

A. 1/10/1949

A. 1/10/1949

B. 1/1/1959.

C. 18/6/1953

D. 2/9/1945

Câu hỏi 180 :

A.1945

A.1945

B. 1950

C. 1960

D. 1975

Câu hỏi 181 :

Tình hình châu Phi hiện nay:

A.Ổn định và phát triển

B. Khó khăn và không ổn định

C.Không có chiến tranh, xung đột

D.Tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới

Câu hỏi 182 :

Liên minh châu Phi viết tắt là:

A.EU

B. ASEAN

C. AU

D. SEATO

Câu hỏi 183 :

Mĩ-la-tinh là một khu vực rộng lớn nằm trong khu vực:

A.Bắc Mĩ

B. Nam Mĩ

C. Trung Mĩ

D. Từ Mê-hi-cô trải dài xuống Nam Mĩ

Câu hỏi 184 :

A.Cu Ba

A.Cu Ba

B. Vê-nê-xu-ê-la

C. Cô-lôm-bi-a

D. Ni-ca-ra-goa

Câu hỏi 189 :

Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của:

A. thực dân Bồ Đào Nha.

B. thực dân Tây Ban Nha.

C. phát xít Nhật.

D. phát xít I-ta-li-a.

Câu hỏi 190 :

Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Tham gia vào Liên hợp quốc.

D. Trở thành các nước công nghiệp mới.

Câu hỏi 191 :

Vì sao cuối năm 1945là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền?

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu hỏi 192 :

Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.(1949)

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa (1978)

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999)..

Câu hỏi 195 :

Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ

B. đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô.

C. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.

D. tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu hỏi 196 :

Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?

A. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào Trái Đất.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

Câu hỏi 197 :

Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. Đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc của chế độ phong kiến và tư bản ở Trung Hoa.

Câu hỏi 198 :

Năm 1960 đã đi vào lịch sử phong trào giải phóng dân tộc và được gọi là “Năm châu Phi” vì:

A. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. châu Phi có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và mạnh nhất.

C. có nhiều nước châu Phi được trao trả độc lập.

D. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu hỏi 199 :

Sau khi giành được độc lập, Cu-ba tiến hành xây dựng đất nước theo mô hình:

A. chủ nghĩa xã hội

B. tư bản chủ nghĩa.

C. nhà nước cộng hòa.

D. nhà nước liên bang.

Câu hỏi 200 :

Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-tix-ta.

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biên Hi-rôn.

C. Bị Mĩ bao vây cấm vận.

D. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.

Câu hỏi 201 :

Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?

A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.

B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba.

C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.

Câu hỏi 203 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 6 – 8 – 1967.

B. Ngày 8 – 8 – 1967.

C. Ngày 6 – 8 – 1976.

D. Ngày 8 – 8 – 1976.

Câu hỏi 204 :

Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là:

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

Câu hỏi 205 :

Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về:

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. khoa học – kĩ thuật.

Câu hỏi 206 :

Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5 năm 1995

B. Tháng 6 năm 1995

C. Tháng 7 năm 1995

D. Tháng 8 năm 1995

Câu hỏi 208 :

Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu?

A. Hơn 50 năm.

B. Hơn một thế kỉ.

C. Hơn hai thế kỉ.

D. Hơn ba thế kỉ.

Câu hỏi 209 :

Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo?

A. Đại hội dân tộc Phi

B. Liên hợp quốc

C. Tổ chức thống nhất châu Phi.

D. PLO

Câu hỏi 210 :

Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?

A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen.

Câu hỏi 211 :

Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì?

A. Bóc lột tàn bạo người da đen.

B. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi.

C. Tước quyền tự do của người da đen.

D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.

Câu hỏi 212 :

Sự kiện nào gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Lãnh tụ nổi tiếng trong phong trào chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

Câu hỏi 213 :

Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã khẳng định

A. Ví trí cường quốc số 1 thế giới về vũ khí nguyên tử của Liên Xô

B. Khẳng định sức mạnh về kinh tế.

C. Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.

D. Liên Xô phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ

Câu hỏi 214 :

Năm được gọi là “Năm châu Phi” là:

A. Năm 1952

B. Năm 1953

C. Năm 1959

D. Năm 1960

Câu hỏi 215 :

Tại sao nói “thế kỷ 21 là thế kỷ của châu Á” :

A. Các nước Châu Á lần lượt giành độc lập

B. Các nước Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới

C. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các liên minh, liên kết khu vực.

D. Nhiều nước Châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu hỏi 216 :

Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào?

A. Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc).

B. Ga-ga-rin (Liên Xô).

C. Phạm Tuân (Việt nam).

D. Am-strong (Mĩ).

Câu hỏi 217 :

A. Lào.

A. Lào.

C. Việt Nam

B. Campuchia

D. In-đô-nê-xi-a

Câu hỏi 219 :

Sự hình thành chính thức hệ thống Xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bằng sự kiện

A. Liên bang Xô Viết được thành lập,chiếm 1/6 diện tích thế giới.

B. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập ngày 8/1/1949

D. Các nước Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân nhân

Câu hỏi 220 :

A. tháng 7/1992.

A. tháng 7/1992.

B. tháng 7/1993.

C. tháng 7/1994.

D. tháng 7/1995

Câu hỏi 224 :

A. tài nguyên thiên nhiên phong phú.

A. tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham gia.

C. trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.

D. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học-kĩ thuật.

Câu hỏi 225 :

A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

B. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.

C. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

D. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu.

Câu hỏi 226 :

Sự kiện nào đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ?

A. Tổng thống Góoc-ba-chốp từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc diện Krem-li bị hạ xuống.

B. Cộng hòa các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.

C. Nhà nước liên bang tê liệt.

D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi liên bang.

Câu hỏi 227 :

Điểm khác cơ bản của Nhật Bản so với các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.

B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu hỏi 228 :

A. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

A. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

D. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học -kĩ thuật tiên tiến.

Câu hỏi 229 :

A. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.

A. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Thể hiện sức mạnh về quân sự.

C. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Thể hiện thế lực về kinh tế.

Câu hỏi 230 :

Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.

B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.

C. Dịch bệnh hoành hành.

D. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chòng chất.

Câu hỏi 231 :

A. Dựa vào các thuộc địa.

A. Dựa vào các thuộc địa.

B. Dựa vào nhân dân lao động trong nước.

C. Nhận viện trợ của Mĩ theo " Kế hoạch phục hưng châu Âu".

D. Dựa vào nội lực của chính mình.

Câu hỏi 232 :

A. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

A. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

B. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.

D. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học-kĩ thuật Xô Viết.

Câu hỏi 233 :

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

C. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

Câu hỏi 234 :

A. cải cách ruộng đất.

A. cải cách ruộng đất.

B. cải cách văn hóa.

C. cải cách Hiến pháp.

D. cải cách giáo dục.

Câu hỏi 235 :

A. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

A. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

B. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6-1950).

D. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu hỏi 236 :

Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm gì?

A. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.

B. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.

C. Bắt kịp sự phát triển của khoa học-kĩ thuật.

D. Ngăn chặn diễn biến hòa bình.

Câu hỏi 238 :

A. năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất.

A. năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất.

B. năm 1972 thử thành công tên lửa hạt nhân.

C. năm 1949 Liên Xô ném bom hủy diệt Nhật Bản.

D. năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu hỏi 239 :

Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình

B. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ

C. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

Câu hỏi 240 :

A. Bru-nây.

A. Bru-nây.

B. Mi-an-ma.

C. Phi-líp-pin.

D. Đông Ti-mo.

Câu hỏi 241 :

A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Liên minh Châu Phi (AU).

D. Liên minh Châu Âu (EU).

Câu hỏi 242 :

A. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.

A. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.

B. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.

C. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

D. Không chú trọng văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu hỏi 243 :

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chủ nghĩa khủng bố.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ .

Câu hỏi 244 :

A. Để áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật đang phát triển trên thế giới.

A. Để áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật đang phát triển trên thế giới.

B. Nhằm đưa Liên Xô phát triển ngang bằng với Tây Âu với Mĩ.

C. Vì Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện.

D. Tăng cường tiềm lực để giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu hỏi 245 :

A. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX

A. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX

B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu hỏi 246 :

A. ASEAN.

A. ASEAN.

B. SEATO.

C. AU.

D. NATO.

Câu hỏi 247 :

Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?

A. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.

B. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.

C. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

D. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.

Câu hỏi 248 :

A. hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

A. hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

B. mức độ giành độc lập của Mĩ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

C. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới.

Câu hỏi 249 :

Hãy cho biết nội dung nào không phải của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?

A. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

B. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

Câu hỏi 250 :

Câu nói “Vì Việt Nam, Cu-Ba sẵn sàng hiến cả máu của mình” là của

A. N. Manđêla.

B. M. Ganđi.

C. G Nêru.

D. Phiđen Cátxtơrô.

Câu hỏi 251 :

A. biến các nước Mĩ La-tinh lệ thuộc vào Mĩ.

A. biến các nước Mĩ La-tinh lệ thuộc vào Mĩ.

B. giúp các nước Mĩ La-tinh phát triển về kinh tế, chính trị.

C. mở rộng lãnh thổ.

D. bành trướng thế lực.

Câu hỏi 252 :

A. Tham gia vào Liên hợp Quốc.

A. Tham gia vào Liên hợp Quốc.

B. Trở thành các nước công nghiệp mới.

C. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

D. Lần lượt gia nhập ASEAN.

Câu hỏi 253 :

A. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.

A. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.

B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

C. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

D. Thiếu thốn trầm trọng lương thực, thực phẩm.

Câu hỏi 254 :

A. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.

A. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.

B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

C. Các công ti năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.

Câu hỏi 255 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì

A. núi lửa thường xuyên hoạt động.

B. cao trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này.

D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.

Câu hỏi 256 :

A. Tháng 4-1999

A. Tháng 4-1999

B. Tháng 6-1994

C. Tháng 7-1997

D. Tháng 7-1995

Câu hỏi 257 :

A. VACSAVA.

A. VACSAVA.

B. AZUS

C. NATO.

D. SEATO.

Câu hỏi 258 :

A. được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

A. được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. các nước đồng minh tiến vào giải phóng.

D. phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.

Câu hỏi 259 :

A. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.

A. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.

B. Dẫn tới sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

C. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào, trật tự hai cực Ianta tan rã.

D. Mĩ vươn lên xác lập trật tự thế giới "một cực".

Câu hỏi 260 :

A. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã họi chủ nghĩa chống lại Mĩ.

A. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã họi chủ nghĩa chống lại Mĩ.

B. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới.

C. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân.

D. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển.

Câu hỏi 261 :

A. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.

A. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.

B. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.

C. Yếu tố con người.

D. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu hỏi 262 :

A. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

A. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

B. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.

C. đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực thực phẩm cho cả nước.

D. từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế.

Câu hỏi 263 :

A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ                           

A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ                           

B. Phát triển nền công nghiệp quốc phòng

C. Phát triển kinh tế công - thương nghiệp

D. Phát triển công nghiệp nặng

Câu hỏi 264 :

Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu (giai đoạn 1945-1949)?

A. Ban hành các quyền tự do dân chủ.          

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Xây dựng nền văn hóa phát triển.            

D. Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn.

Câu hỏi 265 :

Khó khăn lớn nhất của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc là gì?

A. Đất nước bị tàn phá nặng nề

B. Phải giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới

C. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế

D. Bị các nước tư bản cô lập về chính trị

Câu hỏi 266 :

Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?

A. Do hoạt động "khép kín" trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa

B. Do hoạt động không hiệu quả, không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu

C. Do gặp phải sự chống phá quyết liệt của Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa

D. Do sự sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu

Câu hỏi 267 :

Cơ sở hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa là các nước có chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, đặt dưới sự lãnh đạo của .... (1), chung hệ tư tưởng của ... (2).

A. 1. Đảng Cộng Sản, 2. chủ nghĩa Mác-Lê nin

B. 1. Đảng Dân Chủ, 2. chủ nghĩa cộng sản

C. 1. Đảng Cộng Hòa, 2. chủ nghĩa tam dân

D. 1. Đảng Dân Tộc, 2. chủ nghĩa xã hội

Câu hỏi 268 :

Nguyên nhân nào sau đây không làm cho Liên bang Xô Viết tan rã?

A. Bị các nước tư bản Âu-Mĩ tấn công quân sự

B. Mô hình xã hội chủ nghĩa chưa khoa học

C. Đường lối quản lí đất nước có nhiều sai lầm

D. Tư tưởng chủ quan, nóng vội

Câu hỏi 269 :

A. 8    

A. 8    

B. 9    

C. 10      

D. 11

Câu hỏi 270 :

A. Đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân

A. Đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân

B. Đấu tranh bằng con đường ngoại giao

C. Khởi nghĩa vũ trang

D. Đấu tranh bằng con đường kinh tế

Câu hỏi 271 :

A. Sự duy trì chế độ nô lệ                                 

A. Sự duy trì chế độ nô lệ                                 

B. Sự phân biệt tôn giáo

C. Sự phân biệt đẳng cấp                                 

D. Sự phân biệt chủng tộc

Câu hỏi 272 :

A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm

A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm

B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm

C. Lấy phát triển quân sự làm trọng tâm

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

Câu hỏi 273 :

A. Vì chế độ phân biệt chủng tộc bị sụp đổ

A. Vì chế độ phân biệt chủng tộc bị sụp đổ

B. Vì có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập

C. Vì có phong trào cách mạng phát triển mạnh

D. Vì các nước châu Phi giành được độc lập

Câu hỏi 274 :

Phương án nào sau đây không phải là lí do khiến các nước châu Phi gặp nhiều khó khăn trong những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?

A. Các cuộc nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc

B. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật

C. Sự bóc lột của chủ nghĩa Đế quốc thực hiện

D. Sự tồn tại của chế độ A-pac-thai về kinh tế

Câu hỏi 275 :

A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh

A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh

B. Chế độ phong kiến bị sụp đổ

C. Các nước châu Á giành được độc lập

D. Nhiều nước châu Á trở thành cường quốc

Câu hỏi 276 :

A. Cuộc tấn công này giành được thắng lợi

A. Cuộc tấn công này giành được thắng lợi

B. Đã làm bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang của nhân dân Cu-ba

C. Cuộc tấn công do tầng lớp thanh niên thực hiện

D. Môn-ca-đa là pháo đài kiên cố nhất của chính quyền Ba-xti-ta

Câu hỏi 277 :

A. Nổ ra muộn hơn các nước khu vực Mĩ La-tinh

A. Nổ ra muộn hơn các nước khu vực Mĩ La-tinh

B. Nổ ra sớm hơn các nước Mĩ La-tinh

C. Mục tiêu đấu tranh là chống các nước đế quốc, giành độc lập

D. Mục tiêu đấu tranh chống phụ thuộc vào Mĩ, giành độc lập

Câu hỏi 279 :

Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I và các sự kiện ở cột II.

A. 1a, 2b, 3c, 4d              

B. 1b, 2a, 3d, 4c

C. 1c, 2a, 3b, 4d              

D. 1d, 2a, 3b, 4c

Câu hỏi 281 :

Đọc đoạn thông tin:

a. Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

b. Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo ra thời cơ và thách thức gì?

Câu hỏi 283 :

Đọc các nội dung sau:

a. Em hãy xác định nhiệm vụ và vai trò của Liên hợp quốc?

b. Em có suy nghĩ gì về vai trò tổ chức Liên hợp quốc hiện nay?

Câu hỏi 286 :

Năm 1949, thành tựu đánh dấu sự phát triển nhanh chóng về khoa học - kĩ thuật của Liên Xô là

A. phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông.

B. chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. chế tạo thành công tàu ngầm nguyên tử.

D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu hỏi 287 :

Năm 1960 được coi là năm của châu lục nào?

A. Năm châu Á

B. Năm châu Âu

C. Năm châu Mĩ

D. Năm châu Phi.

Câu hỏi 288 :

Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là

A.chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chủ nghĩa thực dân mới.

C. chủ nghĩa Apacthai.

D. chủ nghĩa đế quốc.

Câu hỏi 289 :

Quốc gia Đông Nam Á nào giành được độc lập vào năm 1945?

A. Việt Nam.

B. Miến Điện.

C. Thái Lan.

D. Mã Lai.

Câu hỏi 290 :

Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?

A. Lào.

B. Cuba.

C. In đô nê xi a.

D. Campuchia.

Câu hỏi 292 :

Tổng thống người da đen đầu tiên ở châu Phi là ai?

A. Mao Trạch Đông

B. Phi-đen Cát-xtơ-rô

C. Nen-xơn Man-đê-la

D. Đặng Tiểu Bình

Câu hỏi 293 :

Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Năm 1994

B. Năm 1995

C. Năm 1996

D. Năm 1997

Câu hỏi 294 :

Trung Quốc tiến hành cải cách – mở cửa năm:

A. 1949

B. 1959

C. 1978

D. 1987

Câu hỏi 295 :

“Chủ nghĩa Apacthai” có nghĩa là

A. chế độ độc tài chuyên chế

B. chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo.

C. biểu hiện của chế độ chiếm nô

D. biểu hiện của chủ nghĩa thực dân mới

Câu hỏi 296 :

Tại sao nói “thế kỷ 21 là thế kỷ của châu Á” :

A. Các nước Châu Á lần lượt giành độc lập

B. Các nước Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới

C. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các liên minh, liên kết khu vực.

D. Nhiều nước Châu Á có sự phát triển nhanh về kinh tế.

Câu hỏi 299 :

Đến nửa đầu thập kỉ 70, hai cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới là

A. Mỹ và Nhật Bản

C. Nhật Bản và Liên Xô

B. Mỹ và Liên Xô

D. Liên Xô và các nước Tây Âu.

Câu hỏi 300 :

Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 là

A. Châu Phi

B. Mĩ La-tinh

C. Đông Nam Á

D. Nam Á

Câu hỏi 301 :

Biến đổi lớn nhất của các nước lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước châu Á đã giành độc lập.

B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.

C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

D. Tất cả các câu trên.

Câu hỏi 302 :

Nhóm các nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam, Thái Lan, Mianma, Lào, Malaixia

B. Thái Lan, Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin

C. Xingapo, Indonexia, Malaixia, Campuchia, Brunây

D. Lào, Thái Lan, Việt Nam, Indonexia, Xingapo.

Câu hỏi 303 :

Câu nào nói không đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô?

A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hòa bình, an ninh thế giới.

C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.

D. Chỉ quan hệ với các nước Đông Âu.

Câu hỏi 304 :

Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa là gì?

A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.

C. Tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.

D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu hỏi 307 :

Thành tựu lớn về khoa học- kĩ thuật mà Liên xô đạt được năm 1949 là:

A. Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử

C. Phóng vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ

D. Phóng tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất

Câu hỏi 308 :

Chủ trương chính của Nhà nước Xô Viết trong vấn đề đối ngoại.

A. Duy trì hoà bình thế giới

C. Đối đầu với các nước đế quốc

B. Chạy đua vũ trang

D. Hoà bình, trung lập

Câu hỏi 309 :

Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập vào khi nào?

A. 8/1/1949

C. 5/1955

B. 4/1949

D. 8/8/1967

Câu hỏi 310 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào?

A.17/8/1945

C. 8/8/1967

B. 8/1/1949

D. 12/1991

Câu hỏi 312 :

Cuộc “Cách mạng xanh” ở Ấn Độ đã đem lại thành tựu gì cho đất nước này?

A. Công nghiệp dệt, thép, máy móc,thiết bị giao thông phát triển nhanh.

B. Công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ

C. Trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, hạt nhân…

D. Tự túc được lương thực

Câu hỏi 313 :

Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa lịch sử đối với thế giới. Đó là:

A. Kết thúc ách nô dịch của đế quốc

B. Kết thúc ách nô dịch của phong kiến

C. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á

D. Nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do

Câu hỏi 314 :

Thời gian đề ra Công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc:

A. 10/1949

C.12/1958

B.12/1978

D. 7/1997

Câu hỏi 315 :

Nguyên nhân chính dẫn đến công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc

A. Do sự thất bại đường lối “Ba ngọn cờ hồng”

B. Cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản” bị phá sản

C. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới

D. Đất nước bị biến động: kinh tế suy sụp, chính trị hỗn loạn

Câu hỏi 316 :

Khối quân sự mà Mĩ cùng Anh, Pháp thiết lập ở Đông Nam Á.

A. CENTO

C. NATO

B. SEATO

D. ASEAN

Câu hỏi 318 :

Năm nào được gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Năm 1954

C. Năm 1960

B. Năm 1954

D. Năm 1962

Câu hỏi 319 :

Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ tại sào huyệt cuối cùng ở nước:

A. Ai Cập

C. Libi

B. An-giê-ri

D. Cộng hoà Nam Phi

Câu hỏi 324 :

Hình thức đấu tranh chính giành chính quyền của nhân dân Mĩ-la-tinh

A. Đấu tranh vũ trang

C. Đấu tranh chính trị

B. Đấu tranh nghị trường

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu hỏi 325 :

Đất nước ở Đông Nam Á được mệnh danh là “con rồng” ở châu Á:

A. In-đô-nê-xia

C. Lào

B. Việt Nam

D. Xin-ga-po

Câu hỏi 326 :

Sau năm 1945, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới vì:

A. Không bị chiến tranh tàn phá; Được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến.

B. Có nhiều tài nguyên tự nhiên

C. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận

D. Có dự trữ vàng lớn

Câu hỏi 327 :

Chính sách đối ngoại chủ đạo của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

A. Tiến hành “viện trợ”, lôi kéo các nước Tây Âu

B. Đề ra “chiến lược toàn cầu”nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa

C. Lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược

D. Phát triển khoa học- kĩ thuật để cạnh tranh với các nước

Câu hỏi 328 :

Nền kinh tế nước Mĩ bắt đầu có biểu hiện suy giảm vào thời điểm:

A. Những năm 60 của thế kỉ XX

C. Những năm 70 của thế kỉ XX

B. Những năm 80 của thế kỉ XX

D. Những năm 90 của thế kỉ XX

Câu hỏi 329 :

Đặc điểm nổi bật của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.

A. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng

C. Tình hình chính trị không ổn định

B. Kinh tế bị tàn phá nặng nề

D. Cả A, B đều đúng

Câu hỏi 330 :

Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” nhờ yếu tố:

A. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên

C. Chính phủ tự nỗ lực cải cách

B. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Việt Nam

D. Sự liên kết trong khu vực

Câu hỏi 331 :

Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX.

A. Anh - Mĩ – Liên Xô

C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản

B. Mĩ – Đức – Nhật Bản

D. Liên Xô- Nhật Bản- Tây Âu

Câu hỏi 332 :

Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài từ thời điểm:

A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX

C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX

B. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX

Câu hỏi 333 :

Sau năm 1945 các nước Tây Âu đã có giải pháp gì để khôi phục kinh tế?

A. Nhận viện trợ của Mĩ

C. Tăng cường xâm lược thuộc địa

B. Tăng cường độ lao động, bóc lột công nhân

D. Cải tiến về khoa học-kĩ thuật

Câu hỏi 334 :

Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.

A. Vươn lên thành cường quốc chính trị

C.Hòa bình, trung lập

B. Mềm mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh tế

D.Chạy đua vũ trang

Câu hỏi 335 :

Có bao nhiêu nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mác-san”?

A. 10 nước

C. 16 nước

B. 11 nước

D. 25 nước

Câu hỏi 337 :

Tổ chức liên minh kinh tế- chính trị lớn nhất thế giới hiện nay.

A. Liên Hợp Quốc

C. Liên minh châu Âu

B. Liên minh Châu Phi

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Câu hỏi 338 :

Số nước thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đến nay là:

A. 10 nước

C. 16 nước

B. 11 nước

D. 25 nước

Câu hỏi 339 :

Số nước thành viên của Liên minh châu Âu tính đến năm 2004 là:

A. 10 nước

C. 16 nước

B. 11 nước

D. 25 nước

Câu hỏi 340 :

Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên bang Xô viết đã chấm dứt vào năm nào?

A. 28/6/1991

C. 1/7/1991

B. 21/12/1991

D. 25/12/1991

Câu hỏi 341 :

Lãnh tụ cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế dộ phân biệt chủng tộc của nhân dân châu Phi là:

A. Góoc-ba-chốp

C. Nen-xơn Man-đê-la

B. Mao Trạch Đông

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô

Câu hỏi 342 :

Nhận xét chung về tình hình khoa học – kĩ thuật của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thức hai (1945 – 1970)

A.Phát triển chậm

B. Phát triển nhanh, đứng thứ ba trên thế giới sau Mĩ, Nhật.

C. Phát triển nhanh, đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.

D. Phát triển nhanh chóng, đứng thứ nhất trên thế giới

Câu hỏi 344 :

Vào thời gian nào, Tổng thống Gooc – ba – chốp từ chức?

A.22/12/1991

B. 23/12/1991

C. 24/12/1991

D. 25/12/1991

Câu hỏi 350 :

Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế

A. chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì.

B. chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề.

C. bại trận, chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của.

D. thể hiện được vai trò và tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 351 :

SEV là tên gọi tắt của

A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.

B. Hội đồng tương trợ kinh tế.

C. Liên minh châu Âu.

D. Liên minh châu Phi.

Câu hỏi 352 :

Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng

A. cuộc khủng hoảng về dầu mỏ trên thế giới năm 1973.

B. sự khủng hoảng trì trệ của Liên Xô.

C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản.

D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô.

Câu hỏi 353 :

Sự kiện đánh dấu Liên bang Xô viết sụp đổ là

A. nhà nước liên bang tê liệt.

B. các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi liên bang.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.

D. Tổng thống Gooc-ba-chốp từ chức, lá cờ liên bang Xô viết trên nóc điện Krem-li bị hạ xuống.

Câu hỏi 355 :

Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được ra đời trong hoàn cảnh

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức.

C. các nước Đông Âu được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu.

D. các nước Đông Âu được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền.

Câu hỏi 356 :

Nội dung không nằm trong phương hướng chính của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng - nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

B. đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp.

C. chú trọng mở rộng công - thương nghiệp và các ngành dịch vụ.

D. đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật, tăng cường tiềm lực quốc phòng.

Câu hỏi 357 :

Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng là

A. không trú trọng văn hóa, giáo dục, y tế.

B. không xây dựng nhà nước công – nông vững mạnh.

C. gia sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.

D. chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 358 :

Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm 1991 đã tác động đến quan hệ quốc tế là

A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới sụp đổ hoàn toàn.

B. trật tự thế giới một cực hình thành.

C. hình thành trật tự thế giới đa cực.

D. hình thành trật tự hai cực Ianta.

Câu hỏi 359 :

Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm là

A. tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.

B. giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.

C. cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

D. đảm bảo thực hiện dân chủ và công bằng xã hội.

Câu hỏi 360 :

Đối với phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô có vai trò là

A. chỗ dựa vững chắc.

B. cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.

C. nước viện trợ không hoàn lại.

D. đồng minh tin cậy của phong trào thế giới.

Câu hỏi 361 :

Phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi chủ yếu diễn ra dưới hình thức đấu tranh

A. chính trị.

B. vũ trang.

C. nghị trường.

D. tư tưởng, văn hóa.

Câu hỏi 362 :

Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ căn bản vào

A. giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

B. cuối những năm 60 của thế kỉ XX.

C. giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

D. cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu hỏi 363 :

Năm nước thành viên sáng lập ra tổ chức ASEAN là

A. Việt Nam, Phi-lip-pin, Sing-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan, Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan, Phi-lip-pin, Sing-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

Câu hỏi 364 :

Cuộc “cách mạng xanh” ở Ấn Độ diễn ra trong lĩnh vực

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. giao thông vận tải.

D. công nghệ thông tin.

Câu hỏi 365 :

Tổ chức liên minh khu vực ở châu Phi là

A. ASEAN.

B. NATO.

C. AU.

D. SENTO.

Câu hỏi 366 :

Trung Quốc tiến hành cuộc cải cách – mở cửa vào năm

A. 1986.

B. 1978.

C. 1997.

D. 1949.

Câu hỏi 367 :

Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức là

A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chế độ khủng bố.

Câu hỏi 368 :

Nội dung không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân là

A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ La-tinh.

B. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

C. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh.

D. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

Câu hỏi 369 :

Điều kiện đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. các nước đồng minh tiến vào giải phóng.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. các nước Đông Nam Á được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

Câu hỏi 370 :

Lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ ở Ấn Độ trong những thập niên gần đây là

A. công nghệ thông tin.

B. công nghiệp.

C. nông nghiệp.

D. giao thông vận tải.

Câu hỏi 371 :

Nội dung không thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là

A. thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

B. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. tiến hành cải cách mở cửa.

D. chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu hỏi 372 :

Nội dung không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.

B. cùng tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

D. giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Câu hỏi 373 :

Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa năm 1949 có ý nghĩa quốc tế là

A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Câu hỏi 374 :

Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.

Câu hỏi 376 :

Những khó khăn của các nước châu Phi hiện nay là

A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.

C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ chồng chất và dịch bệnh.

D. sự cấm vận của Mĩ.

Câu hỏi 377 :

Ý nghĩa của việc Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi là

A. chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.

B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.

C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.

D. chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu hỏi 379 :

A. 2.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu hỏi 380 :

Nội dung không phảilà chính sách đối ngoại của Liên Xô từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. chủ trương duy trì nền hòa bình, an ninh thế giới.

B. thực hiện chính sách chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.

C. chống các nước phương Tây, coi các nước này là kẻ thù số một.

D. tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do cho các dân tộc bị áp bức.

Câu hỏi 381 :

A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

B. tiếp tục xây dựng cơ sở vậ chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu.

D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.

Câu hỏi 382 :

A. nhà nước liên bang tê liệt.

A. nhà nước liên bang tê liệt.

B. các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi liên bang.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.

D. Tổng thống Gooc-ba-chốp từ chức, lá cờ liên bang Xô viết trên nóc điện Krem-li bị hạ xuống.

Câu hỏi 383 :

Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng

A. cuộc khủng hoảng về dầu mỏ trên thế giới năm 1973.

B. sự khủng hoảng trì trệ của Liên Xô.

C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản.

D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô.

Câu hỏi 384 :

Sự kiện có ý nghĩa mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là

A. năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên lên khoảng không vũ trụ.

C. năm 1961, Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.

D. năm 1969, con người đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu hỏi 385 :

Mục đích ra đời của tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (5/1955) là

A. bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp phần duy trì nền hòa bình an ninh của châu Âu và thế giới.

B. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ.

D. xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực Đông Âu và giúp đỡ các nước yếu khác trên thế giới.

Câu hỏi 386 :

Năm 1949, nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng là

A. đưa người vào vũ trụ.

B. đưa người lên mặt trăng.

C. chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.

Câu hỏi 387 :

Năm 1985, Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ đất nước vì

A. muốn đưa Liên Xô phát triển ngang bằng với Tây Âu và Mĩ.

B. Liên Xô lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn diện.

C. muốn áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật đang phát triển của thế giới.

D. muốn tăng cường tiềm lực để giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu hỏi 388 :

Nội dung không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên bang Xô viết là

A. ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế.

B. chậm tiến hành cải tổ.

C. phạm nhiều sai lầm trong quá trình cải tổ.

D. không được nhân dân ủng hộ.

Câu hỏi 389 :

Sự tan rã của Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu đã gây ra hậu quả là

A. kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.

B. chấm dứt những ước vọng tốt đẹp xây dựng chủ nghĩa xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ.

C. đánh dấu sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa trên toàn thế giới.

D. là sự “cáo chung” của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới.

Câu hỏi 390 :

Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm là

A. tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.

B. giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.

C. cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

D. đảm bảo thực hiện dân chủ và công bằng xã hội.

Câu hỏi 391 :

Đối với phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô có vai trò là

A. chỗ dựa vững chắc.

B. cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.

C. nước viện trợ không hoàn lại giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.

D. đồng minh tin cậy của phong trào thế giới.

Câu hỏi 392 :

Phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi chủ yếu diễn ra dưới hình thức đấu tranh

A. chính trị.

B. vũ trang.

C. nghị trường.

D. tư tưởng, văn hóa.

Câu hỏi 393 :

Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ căn bản vào

A. giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

B. cuối những năm 60 của thế kỉ XX.

C. giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

D. cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu hỏi 394 :

Năm nước thành viên sáng lập ra tổ chức ASEAN là

A. Việt Nam, Phi-lip-pin, Sing-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan, Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan, Phi-lip-pin, Sing-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

Câu hỏi 395 :

Cuộc “cách mạng xanh” ở Ấn Độ diễn ra trong lĩnh vực

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. giao thông vận tải.

D. công nghệ thông tin.

Câu hỏi 396 :

Tổ chức liên minh khu vực ở châu Phi là

A. ASEAN.

B. NATO.

C. AU.

D. SENTO.

Câu hỏi 397 :

Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức

A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chế độ khủng bố.

Câu hỏi 398 :

Trung Quốc tiến hành cuộc cải cách – mở cửa vào năm

A. 1986.

B. 1978.

C. 1997.

D. 1949.

Câu hỏi 399 :

Nội dung không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân là

A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ La-tinh.

B. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

C. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh.

D. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

Câu hỏi 400 :

Điều kiện đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. các nước đồng minh tiến vào giải phóng.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

Câu hỏi 401 :

Lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ ở Ấn Độ trong những thập niên gần đây là

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. giao thông vận tải.

D. công nghệ thông tin.

Câu hỏi 402 :

Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là

A. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho Trung Quốc.

C. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

D. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.

Câu hỏi 403 :

Trụ sở của tổ chức ASEAN đặt ở

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Băng Cốc (Thái Lan).

C. Viêng-chăn (Lào).

D. Ba-li (In-đô-nê-xi-a).

Câu hỏi 405 :

Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm 1949 có ý nghĩa quốc tế là

A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Câu hỏi 406 :

Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu hỏi 407 :

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập là

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Thái Lan.

D. Cam-pu-chia.

Câu hỏi 408 :

Ý nghĩa của việc Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi là

A. chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.

B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.

C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.

D. chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu hỏi 409 :

Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại có tác động như thế nào đến văn minh nhân loại?  

A.Đưa loài người bước sang văn minh hậu công nghiệp

B. Thúc đẩy sự phát triển của văn minh công nghiệp

C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại

D.Đưa con người bước sang văn minh công nghiệp

Câu hỏi 410 :

A.Liên minh châu Âu.

A.Liên minh châu Âu.

B.Tổ chức Hiệp ước Vac-xa-va.

C.Hội đồng tương trợ kinh tế.

D.Kế hoạch Mác-san.

Câu hỏi 411 :

A.Chậm sửa chữa sai lầm.

A.Chậm sửa chữa sai lầm.

B.Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.

C.Sự chống phá của các thế lực thù địch.

D.Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.

Câu hỏi 412 :

Nội dung nào không phải là cơ sở hình thành hệ thống XHCN?

A.Cùng mục tiêu xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

B.Liên Xô và các nước Đông Âu muốn chống lại Mĩ.

C.Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D.Cùng chung hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

Câu hỏi 413 :

A.Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm 1949.

A.Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm 1949.

B.Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.

C.Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

D.Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Đông Âu thắng lợi (1945-1949).

Câu hỏi 414 :

A.Giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị,quân sự, giúp đỡ giữa các nước XHCN.

A.Giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị,quân sự, giúp đỡ giữa các nước XHCN.

B.Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.

C. Liên minh với nhau để mở rộng thế lực, chống lại phe TBCN.

D. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Câu hỏi 415 :

A.Chế độ độc tài chuyên chế.

A.Chế độ độc tài chuyên chế.

B.Biểu hiện của chế độ chiếm nô.

C.Biểu hiện của chế độ thực dân mới.

D.Chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo.

Câu hỏi 416 :

A.Mê-xi-cô.

A.Mê-xi-cô.

B.Bra-xin.

C.Ác-hen-ti-na.

D.Cu-ba.

Câu hỏi 417 :

Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A.chủ nghĩa phát xít.

B.chế độ tay sai của chủ nghĩa thực dân mới.

C.chế độ phân biệt chủng tộc.

D.chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu hỏi 418 :

Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì lý do chủ yếu nào?

A.Cách mạng Cu-ba thành công.

B.Chế độ độc tài Ba-ti-xta sụp đổ.

C.Giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ.

D.Bùng nổ cao trào đấu tranh vũ trang mạnh mẽ.

Câu hỏi 419 :

A. Đưa Cu-ba trở thành nước dân chủ tiến bộ.

A. Đưa Cu-ba trở thành nước dân chủ tiến bộ.

B. Khởi xướng phong trào cách mạng văn hóa ở Cu-ba.

C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.

D. Đưa nền kinh tế Cu-ba phát triển một cách nhanh chóng.

Câu hỏi 420 :

A. Mĩ.

A. Mĩ.

B. Anh.

C. Liên Xô.

D. Nhật Bản.

Câu hỏi 421 :

A.Thống nhất thế giới.

A.Thống nhất thế giới.

B.Làm bá chủ thế giới.

C.Gây chiến tranh toàn thế giới.

D.Đem lại hòa bình cho thế giới

Câu hỏi 422 :

A.Cách mạng nông nghiệp.

A.Cách mạng nông nghiệp.

B.Cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.

C.Cách mạng công nghiệp.

D.Cách mạng công nghệ thông tin.

Câu hỏi 423 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đâu không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển?

A.Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B.Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C.Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.

Câu hỏi 424 :

A.Chống lại Việt Nam, Trung Quốc, Liên Xô.

A.Chống lại Việt Nam, Trung Quốc, Liên Xô.

B.Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C.Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

D.Chống lại xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Câu hỏi 425 :

Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là ai?

A.Nich-xơn.

B.Giôn-xơn.

C.Clin-tơn.

D.G. Bu-sơ.

Câu hỏi 426 :

A.Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

A.Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

B.Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên.

C.Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D.Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba.

Câu hỏi 427 :

 

A.Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.

B.Đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực thực phẩm cho cả thế giới.

C.Từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế.

D.Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

Câu hỏi 429 :

A.Yếu tố con người là vốn quý nhất.

A.Yếu tố con người là vốn quý nhất.

B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

C. Các công ti có sức cạnh tranh cao.

D.Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu hỏi 430 :

A.Cải cách ruộng đất.

A.Cải cách ruộng đất.

B.Cải cách Hiến pháp.

C.Cải cách giáo dục.

D.Cải cách văn hóa.

Câu hỏi 433 :

A.Tiến hành cải cách nền kinh tế.

A.Tiến hành cải cách nền kinh tế.

B.Nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác-san.

C.Thu hẹp các quyền tự do dân chủ.

D.Trở lại xâm lược thuộc địa.

Câu hỏi 434 :

A.quân sự

A.quân sự

B. kinh tế-chính trị.

C.giáo dục – văn hóa – y tế.

D.khoa học – kĩ thuật.

Câu hỏi 435 :

A.thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

A.thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

B.cạnh tranh với cac nước ngoài khu vực.

C.khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

D.thành lập nhà nước chung châu Âu.

Câu hỏi 436 :

A.Số lượng thành viên nhiều.

A.Số lượng thành viên nhiều.

B.Đây là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.

C.Quan hệ hầu hết với các quốc gia trên thế giới.

D.Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.

Câu hỏi 437 :

A.bùng nổ.

A.bùng nổ.

B.bước vào giai đoan kết thúc.

C.đã kết thúc.

D.đang diễn ra ác liệt.

Câu hỏi 438 :

A.Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc .

A.Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc .

B.Đánh dấu, xác lập vai trò thống trị thế giới của đế quốc Mĩ.

C.Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực I-an-ta.

D.Đánh dấu, xác lập vai trò thống trị thế giới của Liên Xô.

Câu hỏi 439 :

A.Mĩ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.

A.Mĩ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.

B.Mĩ giúp đỡ Nhật Bản.

C.Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

D.Mĩ phát động “Chiến tranh lạnh”.

Câu hỏi 440 :

A.Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

A.Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B.Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

C.Nhân dân các nước châu Á, châu Phi chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

D.Mĩ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

Câu hỏi 441 :

A.Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

A.Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

B.Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C.Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các biện pháp hòa bình.

D.Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu hỏi 442 :

A.lấy quân sự làm trọng điểm.

A.lấy quân sự làm trọng điểm.

B.lấy chính trị làm trọng điểm.

C.lấy văn hoa, giáo dục làm trọng điểm.

D.lấy kinh tế làm trọng điểm.

Câu hỏi 443 :

A.Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

A.Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

B.Cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến.

C.Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.

D.Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 444 :

A.Tạo ra vật liệu mới.

A.Tạo ra vật liệu mới.

B.Tạo ra những công cụ sản xuất.

C.Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

D.Tạo ra những nguồn năng lượng mới.

Câu hỏi 445 :

A.Hợp kim.

A.Hợp kim.

B. Vải tổng hợp.

C. Nhôm.

D.Chất pôlime.

Câu hỏi 446 :

A.Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

A.Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.

C. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

D.Diễn ra với tốc độ và quy mô lớn chưa từng thấy.

Câu hỏi 447 :

Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ?  

A.Phạm Tuân

B. Phạm Hùng

C. Phạm Tuyên

D. Phạm Văn Lanh

Câu hỏi 448 :

Mặt hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa – kĩ thuật hiện đại là gì?

A.Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt.

B. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

C. Nạn khủng bố phổ biến, thế giới luôn căng thẳng.

D.Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

Câu hỏi 449 :

A.Đưa loài người bước sang văn minh hậu công nghiệp

A.Đưa loài người bước sang văn minh hậu công nghiệp

B. Thúc đẩy sự phát triển của văn minh công nghiệp

C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại

D.Đưa con người bước sang văn minh công nghiệp

Câu hỏi 450 :

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

D. Sự xác lập trật tự hai cực I – an – ta.

Câu hỏi 451 :

A. Tổ chức thương mại tự do khu vực Đông Nam Á.

A. Tổ chức thương mại tự do khu vực Đông Nam Á.

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

C. Trại hè thanh niên Đông Nam Á.

D. Tổ chức các nước theo khu vực Đông Nam Á.

Câu hỏi 452 :

A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.

A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.

B. Tổ chức Hiệp ước Vác – sa – va tuyên bố giải thể.

C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

D. Sự ra đời của Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).

Câu hỏi 453 :

A. Các cuộc tấn công, khủng bố của lực lượng Hồi giáo cực đoan.

A. Các cuộc tấn công, khủng bố của lực lượng Hồi giáo cực đoan.

B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, nợ nước ngoài, đói nghèo, dịch bệnh.

C. Bùng nổ dân số, vơi cạn tài nguyên, các loại dịch bệnh hoành hành.

D. Sự bao vây, cô lập, cấm vận về kinh tế của các nước phương Tây.

Câu hỏi 454 :

A. kinh tế.

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. tư tưởng.

Câu hỏi 455 :

Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là:

A. “Năm châu Phi thức tỉnh”.

C. “Năm châu Phi giải phóng”.

B. “Năm châu Phi trỗi dậy”.

D. “Năm châu Phi”.

Câu hỏi 456 :

A. Tây Phi.

A. Tây Phi.

B. Nam Phi.

C. Bắc Phi.

D. Đông Phi.

Câu hỏi 457 :

A. Đông Nam Á.

A. Đông Nam Á.

B. Châu Phi.

C. Mĩ La – tinh.

D. Đông Bắc Á.

Câu hỏi 458 :

A. Phi – đen Cat – xtơ – rô.

A. Phi – đen Cat – xtơ – rô.

B. Áp – đen Ca – đe.

C. Mô – ha – mét Át – mét.

D. Nen – xơn Man – đê – la.

Câu hỏi 459 :

Cách mạng nước nào được xem là "lá cờ đầu" của Mĩ La tinh?

A. Cu Ba.

B. Mê-hi-cô.

C. Ni-ca-ra-gua.

D. Vê-nê-duê-la.

Câu hỏi 460 :

A. Ba – ti – xta đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu – ba.

A. Ba – ti – xta đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu – ba.

B. Cuộc tấn công vào pháo đài Môn – ca – đa của 135 thanh niên yêu nước.

C. Chế độ độc tài Ba – ti – xta bị lật đổ, nước cộng hòa Cu – ba được thành lập.

D. Quân dân Cu – ba đánh bại đội quân đánh thuê của Mĩ ở bãi biển Hi – rôn.

Câu hỏi 461 :

A. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

A. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản.

C. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây.

D. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê nin.

Câu hỏi 462 :

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

Câu hỏi 463 :

A. Mĩ La – tinh.

A. Mĩ La – tinh.

B. Đông Bắc Á.

C. Bắc Phi.

D. Đông Nam Á.

Câu hỏi 464 :

Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu hỏi 465 :

Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là:

A. Khơ – rút – sốp.

B. Góoc – ba – chốp.

C. En – xin.

D. Pu – tin.

Câu hỏi 466 :

A. Xin – ga – po.

A. Xin – ga – po.

B. Phi – lip – pin.

C. Thái Lan.

D. Nhật Bản.

Câu hỏi 467 :

A. Xin-ga-po.

A. Xin-ga-po.

B. In-đô-nê- xi- a.

C. Việt Nam.

D. Lào.

Câu hỏi 468 :

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

B. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng.

C. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.

D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.

Câu hỏi 469 :

A. Mĩ.

A. Mĩ.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Anh.

Câu hỏi 470 :

A. các thế lực phản động chống phá.

A. các thế lực phản động chống phá.

B. Mĩ triển khai « chiến lược toàn cầu ».

C. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.

D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

Câu hỏi 471 :

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế.

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế.

B. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

C. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Thực hiện chính sách « đóng cửa » nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

Câu hỏi 472 :

A. Xin – ga – po, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.

A. Xin – ga – po, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.

B. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.

C. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.

D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xin – ga – po.

Câu hỏi 473 :

A. Nen – xơn Man – đê – la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

A. Nen – xơn Man – đê – la trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

B. Luật sư Nen – xơn Man – đê – la được trả tự do sau 27 năm cầm tù.

C. Nam Phi đưa ra « chiến lược kinh tế vĩ mô » nhằm xóa bỏ chế độ A – pác – thai về kinh tế.

D. Chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

Câu hỏi 474 :

Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử Trung Quốc?

A. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

D. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu hỏi 475 :

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

B. Cộng đồng các quốc gia độc lập.

C. Tổ chức Hiệp ước Vác – sa – va.

D. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể.

Câu hỏi 476 :

A. Trung Quốc.                  

A. Trung Quốc.                  

B. Ấn Độ.                       

C. Inđônêxia.                  

D. Xrilanca.

Câu hỏi 477 :

A. A- gien - đê.

A. A- gien - đê.

B. Phi – đen Cat – xtơ – rô.

C. Nen – xơn Man – đê – la.

D. Tút – xanh Lu – vec – tuy – a.

Câu hỏi 478 :

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách mở cửa.

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách mở cửa.

B. Viên Thế Khải nhậm chức đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc.

C. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.

D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

Câu hỏi 479 :

A. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

A. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

D. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.

Câu hỏi 480 :

Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế 1945 - 1950 là

A. do công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.

B.do phải chịu những tổn thất nặng nề do chiến tranh gây ra.

C.để xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.

D.để đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới.

Câu hỏi 481 :

Phương hướng chính trong xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến 1970 là

A.ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

B.ưu tiên phát triển nông nghiệp.

C. xóa nạn mù chữ.

D.tăng cường sức mạnh hạt nhân.

Câu hỏi 482 :

A.sự phân biệt giai cấp.

A.sự phân biệt giai cấp.

B.sự phân biệt tôn giáo

C.sự phân biệt về chủng tộc.

D.sự phân biệt giàu - nghèo.

Câu hỏi 483 :

A.Việt Nam.

A.Việt Nam.

B.Thái Lan.

C. Xin-ga-po.

D. In-đô-nê-xi-a

Câu hỏi 484 :

: Sự kiện quyết định trực tiếp việc thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu là

A.các nước Đông Âu bị phát xít Đức chiếm đóng, nô dịch.

B.các nước Đông Âu bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.

C.Hồng quân Liên Xô khi truy quyét phát xít Đức đã giúp đỡ nhân Đông Âu khởi nghĩa vũ tranh giảnh chính quyền.

D.nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ tư bản, xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

Câu hỏi 485 :

A.sự đoàn kết tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.

A.sự đoàn kết tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.

B.cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ.

C.cùng muốn củng cố tiềm lực quốc phòng, duy trì hòa bình và an ninh nhân loại.

D.cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH, hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác-Lê-nin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu hỏi 486 :

A.các thế lực chống CNXH ở các nước Đông Âu không thắng cử trong cuộc tổng tuyển cử tự do.

A.các thế lực chống CNXH ở các nước Đông Âu không thắng cử trong cuộc tổng tuyển cử tự do.

B.nền kinh tế XHCN chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần sở hữu.

C. chế độ XHCN đã bị sụp đổ ở tất cả các nước Đông Âu, kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN thế giới.

D.đảng cộng sản ở các nước Đông Âu vẫn giữ quyền lãnh đạo đất nước, thực hiện đa nguyên chính trị .

Câu hỏi 487 :

Nguyên nhân quyết định sự giải thể của khối SEV và VACSVA là do

A.các nước thành viên xin rút khỏi khối.

B.tác động của cuộc khủng hoảng tan rã của hệ thống XHCN.

C.không đủ sức cạnh tranh với khối EU và khối NATO.

D.mô hình, chế quản lí quan liêu bao cấp không còn phù hợp.

Câu hỏi 488 :

A.phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

A.phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B.nhân dân các nước đấu tranh vũ tranh giành độc lập.

C.thực dân Hà lan suy yếu, mất quyền thống trị ở In-đô-nê-xi-a.

D. thực dân Pháp bị Nhật đảo chính, mất quyền thống trị ở Đông Dương.

Câu hỏi 489 :

A.tiến lên xây dựng CNXH.

A.tiến lên xây dựng CNXH.

B.củng cố độc lập dân tộc, phát triển đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.

C.xây dựng và phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D.tiếp tục hoàn thành những nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu hỏi 490 :

A.Bảo vệ hòa bình cho khu vực Đông Nam Á.

A.Bảo vệ hòa bình cho khu vực Đông Nam Á.

B. Xây dựng căn cứ quân sự của Mĩ, Anh, Pháp ở khu vực Đông Nam Á.

C.Thúc đẩy sự hợp tác giữa Mĩ, Anh, Pháp với các nước Đông Nam Á về lĩnh vực quân sự.

D. Ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực Đông Nam Á.

Câu hỏi 491 :

A. có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập .

A. có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập .

B.tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.

C.phong trào giải phóng dân tộc ở Bắc Phi và Đông Phi phát triển đến đỉnh cao.

D.hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Phi.

Câu hỏi 495 :

A.Đưa con người bay vào vũ trụ

A.Đưa con người bay vào vũ trụ

B. Đưa con người lên mặt trăng

C.Chế tạo tàu ngầm nguyên tử

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu hỏi 496 :

A.Có nhiều nước Châu Phi giành độc lập.

A.Có nhiều nước Châu Phi giành độc lập.

B. Châu Phi, có phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất và sớm nhất.

C. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu hỏi 497 :

A.Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

A.Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (A- pac – thai)

D. Chế độ thực dân

Câu hỏi 498 :

A.Các nước Châu Á lần lượt giành độc lập.

A.Các nước Châu Á lần lượt giành độc lập.

B. Nhiều nước Châu Á đặt được sự phát triển nhanh về kinh tế.

C. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các liên minh, liên kết khu vực.

D. Các nước Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới

Câu hỏi 499 :

Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo?

A.Đại hội dân tộc Phi (ANC)

B. Liên hợp quốc

C. Tổ chức Thống nhất chân Phi

D. Tổ chức giải phóng Palestin (PLO).

Câu hỏi 503 :

Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Chế tạo thành công tàu ngầm.

Câu hỏi 504 :

Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu vởi sự kiện nào?

A. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.

B. Lá cờ Liên Bang Xô Viết trên nóc điện Crem-lin bị hạ xuống.

C. Các nước cộng hòa đòi tách khỏi Liên Bang Xô Viết.

D. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

Câu hỏi 505 :

Trải qua 74 năm tồn tại (1919 – 1991), Liên Xô đã có nhiều đóng góp cho phong trào cách mạng thế giới, ngoại trừ việc gì?

A. Tạo thế cân bằng với Mĩ và phương Tây, trở thành thành trì hòa bình cho thế giới.

B. Xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A-pac-thai ở Nam Phi tồn tại nhiều thế kỉ.

C. Góp phần duy trì, hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Ủng hộ, giúp đỡ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu hỏi 506 :

Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Lấy cải tổ về chính trị, tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

Câu hỏi 507 :

Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.

C. Thái Lan, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu hỏi 508 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm:

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Bru-nây.

B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.

C. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Phi-líp-pin, Lào, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.

Câu hỏi 509 :

Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.

D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

Câu hỏi 510 :

Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

D. Chủ nghĩa khủng bố.

Câu hỏi 511 :

Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ La-tinh thành “sân sau” nhằmmục đích gì ?

A. Mở rộng lãnh thổ.

B. Giúp các nước Mĩ La-tinh phát triển về kinh tế, chính trị.

C. Thực hiện “chiến lược toàn cầu”.

D. Xây dựng chế dộ độc tài thân Mĩ.

Câu hỏi 512 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khó khăn, không ổn định của các nước Châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là gì ?

A. Các cuộc tấn công, khủng bố của lực lượng Hồi giáo cực đoan.

B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, nợ nước ngoài, đói nghèo, dịch bệnh.

C. Bùng nổ dân số, vơi cạn tài nguyên, các loại dịch bệnh hoành hành.

D. Sự bao vây, cô lập, cấm vận về kinh tế của các nước phương Tây.

Câu hỏi 513 :

Hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối nền kinh tế Liên Xô là gì?

A. Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề.

B. Nông nghiệp Liên Xô bị tàn phá, ruộng đồng bỏ hoang.

C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng.

D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá.

Câu hỏi 514 :

Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới.

B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển.

C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ.

D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập.

Câu hỏi 515 :

Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào ?

A. Giáo dục.

B. Công nghiệp nặng.

C. Công nghiệp vũ trụ.

D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu hỏi 516 :

Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành.

B. Trật tự thế giới “một cực” hình thành.

C. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”.

D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa.

Câu hỏi 517 :

Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là gì ?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo mô hình tư bản chủ nghĩa.

B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.

Câu hỏi 518 :

Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân đã bị sụp đổ về căn bản vào thời gian nào?

A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu hỏi 519 :

Hình thức đấu tranh giành chính quyền ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.

B. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

Câu hỏi 520 :

Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì sao ?

A. Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở châu Phi.

B. Ai Cập giành được độc lập.

C. Có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

D. Tất cả các nước châu Phi được tuyên bố độc lập.

Câu hỏi 521 :

Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Câu hỏi 522 :

Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là gì ?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được kí kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2-1976.

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được kí kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu hỏi 523 :

Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Sau Chiến tranh lạnh và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10-1991) được kí kết.

Câu hỏi 524 :

Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Từng nước lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào Liên hợp quốc.

Câu hỏi 525 :

Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì?

A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Câu hỏi 526 :

Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.

B. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu.

C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.

D. Dịch bệnh hoành hành.

Câu hỏi 527 :

Cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình các nước châu Phi diễn ra như thế nào?

A. Khó khăn và không ổn định.

B. Ổn định, khôi phục kinh tế.

C. Bước đầu phát triển.

D. Phát triển mạnh về mọi mặt.

Câu hỏi 528 :

Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Cuộc Cách mạng Cu-ba năm 1959.

B. Cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi.

C. Đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a.

D. Bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970.

Câu hỏi 529 :

Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước bào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ (1-1-1959).

B. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ-rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

C. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi-rôn (4-1961).

D. Phi-đen Ca-xtơ-rô lên nắm chính quyền.

Câu hỏi 530 :

“Lục địa bùng cháy” diễn ra ở Mĩ La-tinh bắt đầu vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX.

B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu hỏi 531 :

Phi-đen Ca-xtơ-rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật dổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn.

C. Mĩ bao vây cấm vận Cu-ba.

D. Cu-ba không nhận được nguồn viện trợ to lớn từ Liên Xô.

Câu hỏi 532 :

Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh với châu Phi là gì ?

A. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới.

C. Hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. Mức độ giành được độc lập của Mĩ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

Câu hỏi 533 :

Mục tiêu chủ yếu của Liên Xô khi thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) là gì?

A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Củng cố quốc phòng an ninh

C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội

D. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

Câu hỏi 534 :

Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của Liên Xô đã hoàn thành trước thời hạn bao lâu?

A. 4 năm 3 tháng

B. 9 tháng

C. 12 tháng

D. 10 tháng

Câu hỏi 535 :

Biểu hiện nào chứng tỏ Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Sản xuất công nghiệp bình quân hằng năm tăng 9,6%

B. Sản lượng công nghiệp Liên Xô chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp thế giới

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ

Câu hỏi 536 :

Sự kiện nào đã mở đầu chinh phục vũ trụ của loài người trong thế kỉ XX?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ

B. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ có người bay vào vũ trụ

C. Mĩ đưa con người đặt chân lên mặt trăng

D. Mĩ chế tạo thành công máy bay

Câu hỏi 537 :

Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết từ năm 1945 đến năm 1991 là

A. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc

C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ

Câu hỏi 538 :

Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất gì ?

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCNở châu Âu .

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu hỏi 539 :

Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa?

A. Sự thành lập tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) 1949

B. Ba Lan giành độc lập (1944)

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử 1949

D. Các nước Đông Âu giành độc lập

Câu hỏi 540 :

Đầu những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô có điểm gì nổi bật?

A. Phát triển tương đối ổn định.

B. Phát triển xen lẫn khủng hoảng

C. Phát triển chậm

D. Trì trệ, khủng hoảng

Câu hỏi 541 :

Tháng 3-1985, ở Liên Xô đã diễn ra sự kiện gì quan trọng?

A. Goóc-ba-chốp lên làm tổng thống Liên Xô.

B. Goóc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng cộng sản và tiến hành cải tổ.

C. Các nước cộng hòa tuyên bố ly khai khỏi Liên bang Xô Viết.

D. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

Câu hỏi 542 :

Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì?

A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế

B. Cải tổ hệ thống chính trị.

Câu hỏi 543 :

Sự kiện nào là mốc đánh dấu chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ?

A. Nhà nước Liên Xô tê liệt.

B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập.

D. Lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

Câu hỏi 544 :

Sự sụp đổ của Liên Xô có tác động như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế giai đoạn này?

A. Kéo theo sự sụp đổ của Mĩ.

B. Kéo theo sự sụp đổ của CNXH trên phạm vi toàn thế giới.

C. Kéo theo sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.

D. Không có ảnh hưởng gì.

Câu hỏi 545 :

Ba quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia

B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaysia

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

D. Việt Nam, Lào, Philippin

Câu hỏi 546 :

A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản

A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản

B. Là sự phân biệt con người dựa trên chủng tộc (màu da)

C. Là sự phân biệt con người dựa quốc gia

D. Là sự phân biệt con người dựa trên cơ sở văn hóa

Câu hỏi 547 :

Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) bao gồm các quốc gia nào?

A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin

B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia

C. Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Brunây, Mianma

D. Philippin, Mianma, Indonexia, Thái Lan, Xingapo

Câu hỏi 548 :

Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. 1992

B. 1995

C. 1994

D. 1996

Câu hỏi 549 :

A. Du lịch

A. Du lịch

B. Quân sự

C. Giáo dục

D. Kinh tế

Câu hỏi 550 :

Đâu không phải là nhân tố tác động đưa tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước

B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực

C. Xu thế liên kết khu vực

D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ

Câu hỏi 551 :

Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi

B. Trung Phi

C. Nam Phi

D. Đông Phi

Câu hỏi 552 :

Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập

B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập

C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ

D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN

Câu hỏi 553 :

A. J.Nêru

A. J.Nêru

C. Phiđen cátxtơrô

B. M.Gandi

D. Nenxơn Manđêla

Câu hỏi 554 :

A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập

A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập

B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn

C. Chủ nghĩa thực dân mới bị sụp đổ về cơ bản

D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị tiêu diệt

Câu hỏi 555 :

Ngày 1-1-1959 ở Cuba đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

A. 135 thanh niên yêu nước do Phiden Catsxtorô chỉ huy tấn công trại lính Moncada

B. Chế độ độc tài Batixta bị lật đổ.

C. Chế độ độc tài Batixta được thiết lập.

D. Cuộc tấn công của Mĩ ở bờ biển Hi-rôn.

Câu hỏi 556 :

Lãnh tụ của phong trào cách mạng ở Cuba (1959) là ai?

A. N. Manđêla

B. Phiđen Cátxtơrô

C. G. Nêru

D. M. Ganđi

Câu hỏi 557 :

Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa vào thời gian nào?

A. Tháng 12/1976

B. Tháng 12/1977

C. Tháng 12/1978

D. Tháng 12/1979

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK