A. Chơi bóng rổ
B. Cấy lúa
C. Đánh đàn
D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm.
A. Tìm hiểu về biến chủng covid
B. Sản xuất phân bón hóa học
C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu
D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
A. Hóa học
B. Sinh học
C. Thiên văn học
D. Khoa học trái đất
A. Ấp trứng gà bằng máy chuyên dụng.
B. Quan sát hướng chuyển động của viên đạn.
C. Theo dõi quá trình lớn lên của cây cà chua.
D. Khi cho baking soda vào giấm ăn, ta thấy hiện tượng sủi bọt khí.
A. II, III, IV.
B. I, II, IV.
C. I, II, III.
D. I, III, IV.
A. Kính có độ.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vi.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu.
B. Hô hấp nhân tạo.
C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào.
D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.
A. Cấm thực hiện.
B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh bảo nguy hiểm.
D. Không bắt buộc thực hiện.
A. Giá trị cuối cùng trên thước.
B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.
C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm.
B. GHĐ 30cm; ĐCNN 2 mm.
C. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm.
D. GHĐ 30 cm; ĐCNN 5 mm.
A. Thước dây
B. Thước mét
C. Thước kẹp
D. Compa
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Thước đo nào cũng được.
D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
A. 1cm
B. Nhỏ hơn 1 cm
C. Lớn hơn 1 cm
D. Cả A, B, C đều sai
A. Khối lượng của một lít nước.
B. Khối lượng của một lượng vàng.
C. Khối lượng của một vật bất kì.
D. Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
A. 4980.
B. 3620.
C. 4300.
D. 5800.
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (3), (2), (5), (4), (1)
C. (2), (3), (1), (5), (4)
D. (2), (1), (3), (5), (4)
A. Đồng hồ treo tường
B. Đồng hồ cát
C. Đồng hồ đeo tay
D. Đồng hồ bấm giây.
A. Từ lúc bà xuất phát tới khi bà về đến đích
B. Từ lúc bà đi được 1 bước tới khi bà về tới đích
C. Bà đi được bộ được 25m rồi nhân đôi
D. Bà đi bộ 100m rồi chia đôi
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
A. Ao, hồ, sông, suối.
B. Biển, mương, kênh, bể nước.
C. Đập nước, máng, đại dương, rạch.
D. Hồ, thác, giếng, bể bơi.
A. Từ rắn sang lỏng
B. Từ lỏng sang hơi
C. Từ hơi sang lỏng
D. Từ lỏng sang rắn
A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước
B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều
C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần
D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt.
A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.
A. Tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
C. Xảy ra sự oxi hóa và có tỏa nhiệt.
D. Xảy ra sự oxi hóa nhưng không phát sáng.
A. Oxygen cần thiết cho sự quang hợp của cây xanh.
B. Oxygen oxi hóa được hết các kim loại
C. Oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp của động vật.
D. Oxygen là một chất hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.
B. Cả hai con châu chấu đều chết.
C. Cả hai con châu chấu đều sống.
D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.
A. Phun nước
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
A. Oxygen.
B. Hydrogen.
C. Nitrogen.
D. Carbon dioxide.
A. Khí N2.
B. Khí O2.
C. Khí CO2.
D. Khí H2.
A. Cháy rừng
B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của phương tiện giao thông
C. Hoạt động của núi lửa
D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
A. Cốc bị thủng.
B. Trong không khí có khí oxi.
C. Trong không khí có hơi nước.
D. Trong không khí có khí nitơ.
A. Điện gió.
B. Điện mặt trời.
C. Nhiệt điện.
D. Thuỷ điện.
A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
B. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.
C. Đốt rừng làm rẫy.
D. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.
A. Sản xuất phẩn mềm tin học.
B. Sản xuất nhiệt điện.
C. Du lịch.
D. Giao thông vận tải.
A. Nến, cồn, xăng
B. Dầu, than đá, củi
C. Biogas, cồn, củi
D. Cồn, xăng, dầu
A. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch và giá rẻ
B. Sự đảm bảo đầy đủ nặng lượng dưới một dạng duy nhất
C. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch, giá cao
D. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới một dạng duy nhất, giá thành cao.
A. 10 % và 90 %
B. 5% và 95 %
C. 15% và 85%
D. 3 % và 97 %
A.Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng
B. Vì than cháy tỏa ra nhiều khí CO, CO2có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín
C. Vì than không cháy được trong phòng kín
D. Vì giá thành than rất cao
A. Lúa mạch.
B. Ngô.
C. Mía.
D. Lúa.
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.
A. Cá biển, muối
C. Đậu nành
C. Thực vật
D. Thịt.
A. Không biến đổi màu sắc.
B. Mùi vị không thay đổi.
C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.
D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.
A. GHĐ 30kg và ĐCNN 0,1 kg.
B. GHĐ 30kg và ĐCNN 1 kg.
C. GHĐ 15kg và ĐCNN 0,1 kg.
D. GHĐ 15kg và ĐCNN 1 kg.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK