A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (3), (4)
A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
A. Động vật, Thực vật, Nấm
B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus
C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus
D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật
A. (1), (2), (3), (5)
B. (2), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4), (5)
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia
B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
A. Vì chúng có kích thước nhỏ
B. Vì chúng có khả năng di chuyển
C. Vì chúng là cơ thể đơn bào
D. Vì chúng có roi
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh
C. Nấm
D. Thực vật
A. Khởi sinh
B. Nguyên sinh
C. Nấm
D. Thực vật
A. Hoang mạc
B. Nước mặn
C. Rừng rậm
D. Nước ngọt
A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.
B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.
C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.
D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.
A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều
B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít
C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật
D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau
A. Có lông vũ và không có lông vũ
B. Có mỏ và không có mỏ
C. Có cánh và không có cánh
D. Biết bay và không biết bay
A. (1), (2), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (5), (2), (4)
D. (5), (1), (4)
A. (1), (4), (5)
B. (2), (5), (6)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (5)
A. ARN và ADN
B. ARN và gai glycoprotein
C. ADN hoặc gai glycoprotein
D. ADN hoặc ARN
A. Viêm gan B, AIDS, sởi
B. Tả, sởi, viêm gan A
C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.
C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.
D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (2), (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (4)
A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.
C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.
A. Có kích thước hiển vi
B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ
C. Chưa có cấu tạo tế bào
D. Có hình dạng không cố định
A. Kính lúp
B. Kính hiển vi
C. Kính soi nổi
D. Kính viễn vọng
A. Bệnh kiết lị
B. Bệnh tiêu chảy
C. Bệnh vàng da
D. Bệnh đậu mùa
A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian
B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm
C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm
D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian
A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
A. Trùng roi
B. Tảo
C. Trùng giày
D. Trùng biến hình
A. Hình (1)
B. Hình (2)
C. Hình (3)
D. Hình (4)
A. Trùng kiết lị
B. Trùng giày
C. Trùng sốt rét
D. Trùng roi
A. Đường tiêu hóa
B. Đường hô hấp
C. Đường tiếp xúc
D. Đường máu
A. Mắc màn khi đi ngủ
B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy
C. Phát quang bụi rậm
D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt
A. Mọc thêm roi
B. Hình thành bào xác
C. Xâm nhập qua da
D. Hình thành lông bơi
A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi
B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói
C. Da tái, đau họng, khó thở
D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ
A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn
B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn
C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật
D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn
A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực
B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi
C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi
D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
A. Nấm hương
B. Nấm bụng dê
C. Nấm mốc
D. Nấm men
A. Nấm men
B. Nấm mốc
C. Nấm mộc nhĩ
D. Nấm độc đỏ
A. Nấm men
B. Vi khuẩn
C. Nguyên sinh vật
D. Virus
A. Nấm hương
B. Nấm mỡ
C. Nấm men
D. Nấm linh chi
A. Nấm đùi gà
B. Nấm kim châm
C. Nấm thông
D. Nấm linh chi
A. Lên men bánh, bia, rượu…
B. Cung cấp thức ăn
C. Dùng làm thuốc
D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật
A. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ
B. Dùng chung đồ dùng với người bị bệnh nấm da
C. Không tiếp xúc cơ thể với người bị bệnh nấm da
D. Thăm khám thú ý, diệt nấm định kì cho vật nuôi
A. Do trái cây đã có sẵn mầm nấm mốc
B. Do người dùng không rửa sạch các loại trái cây
C. Do người dùng không đậy kín các loại trái cây
D. Do các loại trái cây có đủ độ ẩm và các chất dinh dưỡng
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín
B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm
D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. (4)
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
A. Cây bưởi
B. Cây vạn tuế
C. Rêu tản
D. Cây thông
A. Mặt dưới của lá
B. Mặt trên của lá
C. Thân cây
D. Rễ cây
A. Quả
B. Hoa
C. Noãn
D. Rễ
A. Vì chúng có hệ mạch
B. Vì chúng có hạt nằm trong quả
C. Vì chúng sống trên cạn
D. Vì chúng có rễ thật
A. Rêu
B. Dương xỉ
C. Hạt trần
D. Hạt kín
A. Bèo tấm
B. Kim giao
C. Bèo vảy ốc
D. Bao báp
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
A. Cung cấp thức ăn
B. Ngăn biến đổi khí hậu
C. Giữ đất, giữ nước
D. Cung cấp thức ăn, nơi ở
A. Lúa nước
B. Ngô
C. Khoai tây
D. Sắn
A. Trời mưa nhiều, lượng nước mưa dư thừa
B. Hơi nước nhiều, độ ẩm không khí cao
C. Không có sự tiêu thụ nước mưa từ con người
D. Rễ và gốc cây cản, giữ nước khi trời mưa
A. Cây dương xỉ
B. Cây xương rồng
C. Cây lan ý
D. Cây hồng môn
A. Vì đất ở khu vực đó là đất sét nên không bị xói mòn
B. Vì lượng mưa ở khu vực đó thấp hơn lượng mưa ở khu vực khác
C. Vì các tán cây, rễ cây giảm lực chảy của dòng nước, rễ cây giữ đất
D. Vì nước sẽ bị hấp thu hết trở thành nước ngầm khiến tốc độ dòng chảy giảm
A. Trồng rừng ngập mặn
B. Dựng giá đỡ cho các cây xanh mới trồng
C. Khắc tên lên các thân cây ở các khu du lịch
D. Không ngắt hoa, bẻ cành các loài cây trong công viên
A. Vì mặt trời không chiếu tới
B. Vì thực vật quang hợp và thoát hơi nước
C. Vì ở nơi có thực vật thì sẽ có nhiều gió
D. Vì chúng ta cảm giác đứng ở dưới tán cây sẽ mát hơn
A. Cây trúc đào
B. Cây cà độc dược
C. Cây thuốc lá
D. Cây đinh lăng
A. Con mèo
B. Con trâu
C. Con voi
D. Con chim sâu
A. Hình thái đa dạng.
B. Không có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Sống lâu.
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (5), (6)
C. (1), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
A. Nhóm thân mềm
B. Nhóm chân khớp
C. Nhóm ruột khoang
D. Nhóm giun
A. Ve bò
B. Mọt ẩm
C. Ruồi
D. Bọ ngựa
A. Ong
B. Ruồi
C. Ve sầu
D. Chuồn chuồn
A. Bộ xương ngoài bằng kitin, các chân phân đốt, khớp động với nhau
B. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ cứng bao bên ngoài
C. Cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân
D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột hình túi
A. Ruột khoang
B. Thân mềm
C. Chân khớp
D. Các ngành Giun
A. Tốc độ di chuyển nhanh
B. Có lớp vỏ cứng bên ngoài cơ thể
C. Có nọc độc
D. Có bộ xương ngoài bằng kitin
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú
D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ
D. Gấu, mèo, dê, cá heo
A. Cá
B. Thú
C. Lưỡng cư
D. Bò sát
A. Cá
B. Lưỡng cư
C. Bò sát
D. Thú
A. Cá mập
B. Cá đuối
C. Cá voi
D. Cá nhám
A. Kích thước lớn
B. Sống ở những nơi khí hậu khắc nghiệt
C. Cơ thể có gai
D. Có màu sắc sặc sỡ
A. Da trần, luôn ẩm ướt, dễ thấm nước, hô hấp bằng da và phổi
B. Có lông vũ bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh
C. Có lông mao bao phủ khắp cơ thể, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
D. Da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi, đẻ trứng
A. Bò sát
B. Lưỡng cư
C. Cá
D. Chim
A. Chim thiên nga
B. Chim sâm cầm
C. Chim cánh cụt
D. Chim mòng biển
A. Đa dạng nguồn gen.
B. Đa dạng hệ sinh thái.
C. Đa dạng loài.
D. Đa dạng môi trường.
A. Hoang mạc
B. Rừng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Đài nguyên
A. Đốt rừng làm nương rẫy
B. Xây dựng nhiều đập thủy điện
C. Trồng cây gây rừng
D. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên rừng
A. Bệnh ung thư ở người
B. Hiệu ứng nhà kính
C. Biến đổi khí hậu
D. Tuyệt chủng động, thực vật
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm
B. Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật
C. Cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho các hoạt động sản suất của con người
D. Cung cấp dược liệu để làm thuốc và các loại thực phẩm chức năng
A. Thảo nguyên
B. Rừng mưa nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Rừng ôn đới
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK