A. Được phóng đi từ trên đất liền, tàu nổi, tàu ngầm hoặc máy bay.
B. Được điều kiển theo chương trình tính sẵn đến mục tiêu đã định.
C. Dùng để đánh phá các mục tiêu cố định như: nhà ga, khu dân cư…
D. Dùng để theo dõi, bắn phá các mục tiêu di động: con người, xe vận tải…
A. Bom CBU-24.
B. Bom CBU-55.
C. Bom GBU-17.
D. Bom MK-82.
A. Bom mềm.
B. Bom cháy.
C. Bom điện từ.
D. Bom từ trường.
A. loại bom chuyên dùng để đánh phá mạng lưới điện của đối phương.
B. loại bom chuyên dùng để đánh phá các thiết bị điện tử của đối phương.
C. được dùng để bắn phá các mực tiêu giao thông: cầu lớn, nhà ga…
D. là loại bom chưa các khí độc, chủ yếu để sát thương sinh lực đối phương.
A. loại bom chuyên dùng để đánh phá mạng lưới điện của đối phương.
B. loại bom chuyên dùng để đánh phá các thiết bị điện tử của đối phương.
C. được dùng để bắn phá các mực tiêu giao thông: cầu lớn, nhà ga…
D. là loại bom chưa các khí độc, chủ yếu để sát thương sinh lực đối phương.
A. loại bom chuyên dùng để đánh phá mạng lưới điện của đối phương.
B. loại bom chuyên dùng để đánh phá các thiết bị điện tử của đối phương.
C. được dùng để bắn phá các mực tiêu giao thông: cầu lớn, nhà ga…
D. là loại bom chưa các khí độc, chủ yếu để sát thương sinh lực đối phương.
A. Bom phát quang.
B. Bom mềm.
C. Bom hóa học.
D. Bom GBU-17.
A. Bom CBU-55.
B. Bom hóa học.
C. Bom điện từ.
D. Bom CBU-24
A. là loại bom chùm dạng catxet.
B. chuyên dùng để đánh phá các thiết bị điện tử.
C. chứa các khí độc, gây sát thương cho đối phương.
D. chuyên dùng để đánh phá mạng lưới điện.
A. phát quang cây cối, dọn bãi đổ bộ cho máy bay lên thẳng.
B. gây bỏng rát, ho, ngứa, suy nhược thần kinh… cho đối phương.
C. đánh phá mạng lưới điện của đối phương, không sát thương sinh lực.
D. đánh phá các thiết bị điện tử của đối phương, không sát thương sinh lực.
A. tiến công trực tiếp vào các mục tiêu kiên cố: cầu, cống, sân bay…
B. gây bỏng rát, ho, ngứa, suy nhược thần kinh… cho đối phương.
C. phá hỏng các thiết bị và hệ thống điện của đối phương.
D. phát quang cây cối, dọn bãi đổ bộ cho máy bay lên thẳng.
A. Bom cháy.
B. Bom CBU-24.
C. Bom CBU-55.
D. Bom mềm.
A. Bom hóa học.
B. Bom GBU-29/30/31/32/15JDAM.
C. Bom điện từ.
D. Bom Từ trường.
A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
B. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch.
C. Làm hầm, hố phòng tránh bom, đạn.
D. Tập trung, tụ họp dân cư ở một khu vực.
A. Lũ lụt lớn, sạt lở núi và lũ quét đã phá hủy đường giao thông.
B. Chất cháy Na pan làm cháy rừng trên một diện tích rộng lớn.
C. Chất độc hóa học đã hủy diệt môi trường sống của con người.
D. Chất độc hóa học để lại hậu quả lớn đối với sức khỏe con người.
A. Bình tĩnh, dùng que quấn bông hoặc vải gại nhẹ Napan ra.
B. Nhanh chóng cởi bỏ quần áo hoặc dập bằng chăn/ màn ướt.
C. Nhanh chóng ra khỏi khu vực có Napan, chạy cùng hướng gió.
D. Bình tĩnh, dùng tay phủi ngay để dập tăt đám cháy.
A. Rủ thêm nhiều người tham gia vào những hành động đó.
B. Đứng gần lại gần để theo dõi, quan sát cho rõ.
C. Ngăn cản và báo ngay cho cơ quan chức năng nơi gần nhất.
D. Đứng ra xa để quan sát lại vừa đảm bảo an toàn cho bản thân.
A. Quạt gió tốc độ mạnh.
B. Nước.
C. Cát.
D. Chăn/ màn/ bao tải/ vải… khô
A. cát sẽ ngấm hết các hỗ hợp gây cháy.
B. cát sẽ ngăn ô xi cung cấp cho sự cháy.
C. ngoài cát không còn phương án nào khác.
D. cát rẻ hơn các vật liệu khác.
A. 2 – 3 tháng.
B. 4 – 5 tháng.
C. 7 – 8 tháng.
D. 1 – 2 tháng.
A. Lượng mưa ở đây hơn các khu vực khác.
B. Hệ thống sông ngắn và có độ dốc lớn.
C. Có nhiều sông cùng đổ ra một cửa biển.
D. Các sông và cửa sông quá hẹp.
A. Vận động mọi người xung quanh đứng ra xa, đồng thời dùng lửa đốt.
B. Cùng mọi người khiêng, vác ra khỏi nơi nguy hiểm, tránh gây nổ.
C. Đánh dấu, để nguyên tại chỗ và báo ngay cho cơ quan chức năng gần nhất.
D. Hô hoán người dân trong khu vực tới cưa bom để loại bỏ chất nổ.
A. Củng cố và nâng cấp hệ thống đê điều.
B. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.
C. Di rời toàn bộ các nhà máy, khu dân cư lên vùng núi cao.
D. Xây dựng các hồ chứa nước cắt lũ, chống hạn.
A. Khu vực đồng bằng.
B. Nơi có nhiều sông ngòi.
C. Đồi núi – nơi có độ dốc lớn.
D. Nơi có địa hình thấp, trũng.
A. Nhanh chóng đi ra khỏi khu vực đó theo đúng lối đã đi vào.
B. Đánh dấu vị trí thấy bom mìn, báo cho cơ quan chức năng gần nhất.
C. Cảnh báo mọi người xung quanh không đi vào khu vực thấy bom mìn.
D. Huy động mọi người tới khiêng, vác bom mìn ra khỏi nơi nguy hiểm.
A. Lại gần kiểm tra xem có những loại bom gì.
B. Có thể lại gần khu vực đó miễn là không dẫm vào bom mìn.
C. Không lại gần, cảnh báo cho nhiều người biết để tránh nguy hiểm.
D. Huy động thêm nhiều người tới để rà phá hết bom mìn.
A. Lại gần, nhặt lên và quan sát kĩ xem vật đó là gì.
B. Nhặt lên, mang vật đó tới nộp cho cơ quan chức năng.
C. Tránh xa, cảnh báo mọi người và báo cơ quan chức năng.
D. Gọi thêm người tới mang/ vác để nộp cho cơ quan chức năng.
A. các công trình kiên cố như hầm ngầm, bê tông.
B. mạng lưới điện của đối phương.
C. các thiết bị điện tử của đối phương.
D. các tàu chiến, tàu vận tải của đối phương.
A. bom mềm.
B. bom phát quang.
C. bom từ trường.
D. bom điện từ.
A. Bom mềm.
B. Bom phát quang.
C. Bom cháy.
D. Bom từ trường.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK