A. axit đêôxiribônuclêic.
B. axit ribônuclêic.
C. prôtêin.
D. axit photphoric.
A. có nhiều hình dạng khác nhau.
B. không có cấu tạo tế bào.
C. có cấu tạo đa bào.
D. là cơ thể đơn bào có nhân thực.
A. Cấu trúc hình trụ
B. Cấu trúc xoắn
C. Cấu trúc khối
D. Phối hợp giữa cấu trúc xoắn và khối
A. vỏ protein và ARN
B. vỏ protein, axit nucleic và có thể có vỏ ngoài
C. vỏ protein và ADN
D. vỏ protein, ARN và có thể có vỏ ngoài
A. giống chủng A.
B. giống chủng B.
C. vỏ giống A và B, lõi giống B
D. vỏ giống A, lõi giống B.
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập
C. Tổng hợp.
D. Lắp ráp.
A. Virut bám trên bề mặt của tế bào vật chủ
B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ
C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ
D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
A. hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích.
B. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp.
C. hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích
D. hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.
A. Giai đoạn hấp phụ
B. Giai đoạn xâm nhập
C. Giai đoạn tổng hợp
D. Giai đoạn lắp ráp
A. Giai đoạn hấp phụGiai đoạn hấp phụ
B. Giai đoạn tổng hợp
C. Giai đoạn lắp ráp
D. Giai đoạn phóng thích
A. phân tử ARN kép.
B. phân tử ADN đơn.
C. phân tử ADN kép.
D. cả ADN kép và ARN kép.
A. Năng lượng.
B. Ribôxôm.
C. Các nuclêôtit và ARN vận chuyển.
D. Tất cả các ý trên.
A. Xâm nhập.
B. Sinh tổng hợp.
C. Lắp ráp.
D. Giải phóng.
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập.
C. Sinh tổng hợp.
D. Lắp ráp.
A. Lắp ráp.
B. Hấp phụ.
C. Sinh tổng hợp.
D. Xâm nhập.
A. virut nhân lên và làm tan tế bào.
B. virut xâm nhập.
C. virut xâm nhập vào tế bào chủ và làm tan chính mình.
D. tế bào bị hòa tan ngay khi gai glicoprotein chạm vào thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào.
A. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
B. tấn công khi vật chủ đã chết.
C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
A. H5N1
B. HIV
C. Phagơ
D. E.coli
A. Virut gây khảm thuốc lá.
B. Virut gây bệnh dại.
C. Virut gây bệnh bại liệt.
D. Virut gây bệnh sởi.
A. miễn dịch đặc hiệu.
B. miễn dịch không đặc hiệu.
C. miễn dịch thể dịch.
D. miễn dịch tế bào.
A. Vì tế bào thực vật có màng sinh chất dày, không cho virut xâm nhập vào trong.
B. Vì tế bào thực vật có thành xenlulôzơ vững chắc và không có các thụ thể.
C. Vì tế bào thực vật có khả năng tiết ra một số loại prôtêin độc, ngăn chặn sự xâm nhập của virut.
D. Vì trên màng tế bào thực vật không có các thụ thể để virut nhận biết và bám vào.
A. Giai đoạn xâm nhập.
B. Giai đoạn sinh tổng hợp.
C. Giai đoạn phóng thích.
D. Giai đoạn hấp phụ.
A. Vi sinh vật cộng sinh.
B. Vi sinh vật hoại sinh.
C. Vi sinh vật cơ hội.
D. Vi sinh vật tiềm tan.
A. ADN đơn.
B. ARN đơn.
C. ADN kép.
D. ARN kép.
A. Ngộ độc thực phẩm.
B. Đau dạ dày.
C. Kiết lị.
D. Viêm ruột thừa.
A. lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
B. do vi khuẩn và virut gây ra.
C. do nấm và động vật nguyên sinh truyền qua.
D. chỉ có ở động vật, thực vật.
A. xảy ra khi có kháng thể xâm nhập.
B. xảy ra khi có vi khuẩn xâm nhập.
C. xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.
D. xảy ra khi có virut xâm nhập.
A. Truyền từ mẹ sang con.
B. Khi mới nhiễm virut hay vi khuẩn → không thấy biểu hiện bệnh.
C. Khả năng lây truyền rất cao.
D. Nguyên nhân chủ yếu do quan hệ tình dục bừa bãi ngoài xã hội.
A. độc lực đủ mạnh, không có kháng thể, hệ hô hấp suy yếu.
B. đường xâm nhiễm phù hợp, độc lực đủ mạnh, số lượng nhiễm đủ lớn.
C. hệ miễn dịch yếu, hệ tiêu hóa yếu, số lượng nhiễm đủ lớn.
D. có virut gây bệnh, môi trường sống thuận lợi phát bệnh, đường xâm nhiễm phù hợp.
A. có phân tử lượng lớn
B. có đơn phân là axit amin
C. có khả năng chống virut
D. có đơn phân là axit nucleic
A. Bệnh nhiệt miệng
B. Bệnh tả
C. Bệnh về giun sán
D. Bệnh lao phổi.
A. Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viên, nơi ở.
B. Thường xuyên dọn vệ sinh.
C. Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp.
D. Cả B và C
A. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
B. Truyền ngang là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
C. Tác nhân gây bệnh có thể là vi khuẩn, virut, nấm.
D. Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực, số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.
A. Xuất hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội
B. Không có triệu chứng rõ rệt
C. Trí nhớ bị giảm sút
D. Xuất hiện các rối loạn tim mạch
A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.
B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
D. Cả A và B
A. Khi chúng mới xâm nhập vào cơ thể
B. Khi chúng tiêu diệt được các tế bào của cơ thể
C. Khi chúng thoát khỏi sự thực bào của bạch cầu.
D. Cả A, B và C
A. Có chức năng trong quá trình chuyển hóa trao đổi chất của virus.
B. Chỉ có ở một vài loại virus.
C. Có tính kháng nguyên chuyên biệt.
D. Là enzym hô hấp của virus.
A. Sự ẩm bào
B. Sự thực bào
C. Tạo thành màng ngăn sự xâm nhập của vi khuẩn
D. Cả A, B và C
A. Miễn dịch đạt được.
B. Miễn dịch chủ động.
C. Miễn dịch nhân tạo.
D. Miễn dịch tự nhiên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK