A. Thể hiện thao tác tính toán
B. Thể hiện thao tác so sánh
C. Quy định trình tự thực hiện các thao tác
D. Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu
A. Tính xác định, tính liên kết, tính đúng đắn
B. Tính dừng, tính liên kết, tính xác định
C. Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn
D. Tính tuần tự: Từ input cho ra output
A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao
B. Sơ đồ mô tả thuật toán
C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính
D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử
A. Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan niệm bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện
B. Thuật toán (giải thuật) để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm
C. Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán
D. Cả ba câu trên đều đúng
A. Khi M =1 và không còn sự đổi chỗ
B. Khi số lớn nhất trôi về cuối dãy
C. Khi ai > ai + 1
D. Tất cả các phương án
A. Bước 2
B. Bước 3
C. Bước 4.1
D. Bước 4.2
A. Thời gian chạy nhanh
B. Tốn ít bộ nhớ
C. Cả A và B đều đúng
D. Tất cả các phương án đều sai
A. Hai số thực A, C
B. Hai số thực A, B
C. Hai số thực B, C
D. Ba số thực A, B, C
A. N là số nguyên tố
B. N không là số nguyên tố
C. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố
D. Tất cả các ý trên đều sai
A. Input – Output - thuật toán – thao tác
B. Thuật toán – thao tác – Input – Output
C. Thuật toán – thao tác – Output – Input
D. Thao tác - Thuật toán– Input – Output
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK