A. Để xác định vị trí nơi đến.
B. Vạch lộ trình đi trên biển.
C. Các đường hàng hải chính thường nằm gần xích đạo.
D. Các đáp án đều đúng.
A. Các hoạt động sản xuất của con người.
B. Các loại địa hình, sông ngòi, khí hậu.
C. Sự phân bố cụ thể các đối tượng địa lý trong không gian.
D. Tình hình phân bố dân cư và các dịch vụ của con người.
A. Hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy.
B. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
C. Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái Đất lên mặt giấy.
D. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại.
A. Hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
B. Hình vẽ thực tế khá chính xác về một quốc gia, khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.
C. Hình vẽ thực tế chính xác về một quốc gia hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
D. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
A. ít sai số về hình dạng.
B. sự biến dạng càng rõ rệt.
C. không có sự biến dạng.
D. biến dạng không đáng kể.
A. cách biểu thị bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu.
B. thể hiện các đối tượng địa lí lên mặt phẳng của giấy.
C. chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.
D. cách chuyển bề mặt Trái Đất lên tờ giấy.
A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí không chính xác.
B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ không hợp lý.
C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí sai.
D. Sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau, có sự biến dạng bản đồ.
A. Một hình tròn
B. Một mặt phẳng thu nhỏ
C. Một quả địa cầu
D. Một hình cầu
A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
A. Tương đối.
B. Tuyệt đối chính xác.
C. Tương đối chính xác.
D. Kém chính xác.
A. sử dụng hình ảnh thật của chúng.
B. sử dụng hình vẽ của chúng.
C. sử dụng hệ thống các kí hiệu.
D. viết tên của chúng trên bản đồ.
A. ảnh vệ tinh và ảnh hàng không.
B. ảnh hàng hải.
C. ảnh nghệ thuật.
D. ảnh chụp từ sân thượng của một tòa tháp.
A. có màu sắc và kí hiệu.
B. có bảng chú giải.
C. có đầy đủ thông tin, kí hiệu, tỉ lệ, bảng chú giải.
D. có mạng lưới kinh, vĩ tuyến.
A. Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ ít nhiều đều có sự biến dạng nhất định.
B. Có khu vực bị biến đổi về hình dạng nhưng đúng về diện tích hoặc ngược lại.
C. Khu vực càng xa trung tâm chiếu đồ, sự biến dạng càng rõ rệt.
D. Khu vực gần trung tâm chiếu đồ hoàn toàn không có sai số nào về hình dạng và diện tích.
A. a, b, c
B. a, c, b
C. c, b, a
D. b, c, a
A. Kinh tuyến, vĩ tuyến là những đường thẳng song song và vuông góc với nhau.
B. Kinh tuyến là những đường thẳng, vĩ tuyến là những đường cong.
C. Kinh tuyến là những đường cong chụm ở cực, vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau.
D. Kinh tuyến là những đường cong chụm ở cực (kinh tuyến gốc là đường thẳng), vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau.
A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt đất.
B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng, quy mô cùa các lục địa trên thế giới.
C. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố các thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội (điểm dân cư, núi, sông).
D. Bản đồ không thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
A. Liên Bang Nga.
B. Trung Phi.
C. Đảo Grơn-len.
D. Châu Đại Dương.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK