Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Toán học Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Nhân, chia số hữu tỉ

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3 Nhân, chia số hữu tỉ

Câu hỏi 1 :

Số hữu tỉ nào sau đây không phải là \(- \frac{{28}}{{15}}\) ?

A. \( - \frac{2}{5}.\frac{{14}}{3}\)

B. \(\frac{1}{{15}}.28\)

C. \(\frac{{2.8}}{{3.5}}\)

D. \(\frac{{28}}{3}.\frac{1}{5}\)

Câu hỏi 2 :

Cho \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = \frac{2}{5}\). Giá trị của x là: 

A. \(- \frac{3}{2}\)

B. \( - \frac{5}{7}\)

C. \(- \frac{{15}}{7}\)

D. \(\frac{8}{7}\)

Câu hỏi 4 :

Cho \(A = - 3 + \frac{1}{{1 + \frac{1}{3}}}\)  Giá trị của A là?

A. -5

B. \( - \frac{9}{4}\)

C. \(\frac{3}{4}\)

D. \( - \frac{{13}}{4}\)

Câu hỏi 5 :

Chọn khẳng định sai:

A. Nếu một tích có 1 thừa số băng 0 thì tích đó bằng 0

B. Muốn nhân hai số hữu tỉ cùng dấu, ta nân giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đó với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả

C. Mọi số hữu tỉ khác 0 đều có số nghịch đảo

D. Muốn chia hai số hữu tỉ, ta lấy số hữu tỉ thứ nhất nhân với số nghịch đảo của số hữu tỉ thứ hai. 

Câu hỏi 6 :

Nếu \(x = \frac{a}{b};y = \frac{c}{d}\,\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) thì tích x.y bằng 

A. \(\frac{{a.d}}{{b.c}}\)

B. \(\frac{{a.c}}{{b.d}}\)

C. \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\)

D. \(\frac{{a + d}}{{b + c}}\)

Câu hỏi 8 :

Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{2}.\frac{4}{7}\)

A. Một số nguyên âm 

B. Một số nguyên dương

C. Một phân số nhỏ hơn 0

D. Một phân số lớn hơn 0

Câu hỏi 11 :

Tìm x, biết \(\frac{2}{3}x =  - \frac{1}{8}\)

A. \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)

B. \(x = \frac{{ - 5}}{16}\)

C. \(x = \frac{{ 3}}{16}\)

D. \(x = \frac{{ -3}}{16}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK