A. Bám sát mục đích, đối tượng (nghe), hoàn cảnh nói.
B. Xác định cụ thể nội dung nói.
C. Chú ý cách nói, tư thế, phong thái nói sao cho tự nhiên.
D. Chú ý nghệ thuật trình diễn để gây ấn tượng với người nghe.
A. Nói cái gì và nói thế nào cho phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh?
B. Nói cho ai nghe (tuổi tác, trình độ, giới tình, nghề nghiệp)?
C. Nói trong hoàn cảnh cụ thể nào (số lượng người nghe, ở đâu)?
D. Thời gian nói (sáng, chiều, ngày, đêm, thời lượng bao nhiêu,...)?
A. Đảm bảo tính cơ bản, thiết thực.
B. Giàu thông tin, sát thực tế.
C. Có nhiều ý nghĩa với người nghe.
D. Khắc phục, che giấu sở đoản của người nói.
A. Tự nhiên, rõ ràng, mạch lạc.
B. Đặt ra nhiều câu hỏi để hỏi người nghe.
C. Có trọng tâm, trọng điểm.
D. Sinh động, truyền cảm, ngữ điệu, âm lượng phù hợp.
A. Dùng động tác, cử chỉ, ánh mắt.
B. Sử dụng có hiệu quả các phương tiện nghe nhìn.
C. Coi trọng hình thức ngâm diễn minh họa.
D. Vận dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin (khi có điều kiện).
A. Xác định đề tài và đối tượng.
B. Xác định nội dung cơ bản và phạm vi tư liệu.
C. Lập đề cương cho bài phát biểu.
D. Kiểm tra việc chuẩn bị, học thuộc và nói thử nhiều lần.
A. Giúp cho việc trình bày có tính khoa học, sư phạm.
B. Giúp cho việc trình bày có lớp lang, thứ tự.
C. Giúp cho việc trình bày có trọng tâm, trọng điểm.
D. Giúp cho việc trình bày tránh được sự sa đà, lan man.
A. Giới thiệu vấn đề
B. Nội dung cơ bản
C. Kết thúc vấn đề
D. Phụ lục (một số loại tư liệu)
A. Giới thiệu vấn đề
B. Nội dung cơ bản
C. Kết thúc vấn đề
D. Phụ lục (một số loại tư liệu)
A. Giới thiệu vấn đề
B. Nội dung cơ bản
C. Kết thúc vấn đề
D. Phụ lục (một số loại tư liệu)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK