A. Tự nguyện, trên cơ sở bình đẳng
B. Cho ba mẹ chọn
C. Chỉ cần một bên ưng thuận
D. Không cần pháp luật thừa nhận
A. Tòa án
B. Ủy ban nhân dân phường, xã
C. Đăng kí ở tỉnh
D. Đăng kí ở nhà trước bàn thờ gia tiên, ông bà, cha mẹ và có người ngoài làm chứng
A. Người mất năng lực hành vi dân sự
B. Người dưới 20 tuổi
C. Người lớn tuổi
D. Người cùng giới tính
A. Một vợ, một chồng.
B. Một chồng, hai vợ.
C. Đánh nhau, cãi nhau.
D. Một vợ, hai chồng.
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.
B. Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.
C. Được kết hôn với người nước ngoài.
D. Cả A, B, C
A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.
B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác.
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Cả A, B
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK