Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 4 Tiếng việt Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!

Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!

Câu hỏi 2 :

Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:

A. Vì chiếc áo quá rộng so với cơ thể của cậu.

B.Vì mẹ tự đi mua áo mà không hỏi cậu trước.

C.  Vì chiếc áo bị may lỗi ở phần cánh tay.

D. Vì cậu không thích kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo.

Câu hỏi 3 :

An có thái độ và hành động như thế nào khi nhận chiếc áo mới?

A.  Cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói.

B. Cậu bảo mẹ mang trả lại chiếc áo cho cửa hàng.

C. Cậu không nhận chiếc áo cũng không nói gì với mẹ.

D. Cậu không chịu mặc chiếc áo mới mẹ mua cho.

Câu hỏi 4 :

Vì sao bố muốn An cùng đi ra phố?

A Bố muốn An hiểu được giá trị của đồng tiền và việc lao động.

B. Bố muốn đưa An đi mua một chiếc áo khác đúng với sở thích của cậu.

C. Bố muốn An chứng kiến cảnh nhiều bạn nhỏ còn không có áo để mặc.

D. Bố muốn An quên đi chuyện chiếc áo để tập trung học tập.

Câu hỏi 5 :

Ba ý nào sau đây nêu đúng lí do An cảm thấy hối hận với hành động của mình?

A. Vì An thấy mình hạnh phúc hơn nhiều bạn nhỏ khác.

B. Vì An cảm động trước câu nói của bố.

C. Vì An cảm thấy mình có lỗi với mẹ.

D. Vì An sợ bố mẹ sẽ giận và không mua áo mới cho mình nữa.

Câu hỏi 8 :

Dòng nào tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu?

A. Những cơn gió //rét buốt rít liên hồi ở ngoài cửa sổ.

B. Những cơn gió rét buốt// rít liên hồi ở ngoài cửa sổ.

C. Những cơn gió rét buốt rít //liên hồi ở ngoài cửa sổ.

D. Những cơn gió rét buốt rít liên hồi //ở ngoài cửa sổ.

Câu hỏi 9 :

Dấu gạch ngang trong câu văn dưới đây có tác dụng gì?

A. Đánh dấu phần chú thích.

B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

D. Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt.

Câu hỏi 15 :

Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới :

A. Về việc chị bị cô chủ hành hạ.

B. Về việc chị bị những đồ dùng khác bắt nạt.

C. Về việc chị bị cô chủ bỏ đi.

D. Về việc chị bị cô chủ bỏ quên.

Câu hỏi 16 :

Có những ai chung cảnh ngộ với chị bút mực? (0,5 điểm)

A. Anh cục tẩy, chị bút chì.

B. Anh hộp bút, mấy cô cậu vở ô li.

C. Anh bút chì, anh thước kẻ.

D. Anh thước kẻ, mấy cô cậu sách giáo khoa.

Câu hỏi 17 :

Vì sao chúng lại than vãn, thút thít, sụt sùi? (0,5 điểm)

A. Vì chúng phải làm việc cật lực, không có thời gian nghỉ ngơi.

B. Vì chúng giúp cô chủ học bài mà không được cô chủ yêu thương.

C. Vì chúng giúp cô chủ học bài mà cô chủ mãi không tiến bộ.

D. Vì chúng sắp bị cô chủ thay thế bằng những đồ dùng mới.

Câu hỏi 18 :

Cô chủ đã nhận ra điều gì qua cuộc nói chuyện của các đồ dùng học tập? (0,5 điểm)

A. Cô đã làm mất nhiều đồ dùng học tập yêu quý.

B. Cô đã không dành thời gian tâm sự với các đồ dùng để hiểu hơn.

C. Cô đã làm xấu, làm hỏng các bạn đồ dùng học tập yêu quý.

D. Cô đã không để chúng gọn gàng, ngăn nắp mỗi khi học bài xong.

Câu hỏi 21 :

Dấu gạch ngang trong trường hợp nào dưới đây dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại? (0,5 điểm)

A.Các đồ dùng học tập - bút, thước, sách vở là người bạn thân thiết của chúng ta.

B. Chúng ta phải yêu quý đồ dùng học tập bằng những hành động cụ thể:

C. Anh thước kẻ nghe vậy cũng cảm thông:

Câu hỏi 25 :

Chàng Rô-bin-sơn

Câu hỏi 28 :

Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:

A. Nhảy xuống một cái giếng uống nước.

B. Bị ngã xuống một cái giếng cạn nước khá sâu.

C. Bị đẩy xuống một cái giếng cạn nước khá sâu.

D. Bị rơi xuống một cái giếng sâu đầy nước.

Câu hỏi 29 :

Vì sao người đàn ông quyết định chôn sống chú lừa? (0,5 điểm)

A. Vì ông thấy phải mất nhiều công sức mới kéo chú lừa lên được.

B. Vì ông cần về nhà gấp không có thời gian để kéo chú lừa lên.

C. Vì ông muốn giúp chú lừa được giải thoát nhanh chóng khỏi nỗi tuyệt vọng.

D. Vì ông ta không muốn người khác nghe thấy chú lừa kêu rống.

Câu hỏi 30 :

Lúc đầu chú lừa đã làm gì khi bị ông chủ đổ đất cát xuống? (0,5 điểm)

A. Đứng yên không nhúc nhích

B. Dùng hết sức leo lên

C. Cố sức rũ đất cát xuống

D. Kêu gào thảm thiết

Câu hỏi 31 :

Nhờ đâu chú lừa nhỏ thoát ra khỏi cái giếng? (0,5 điểm)

A. Ông chủ lấy xẻng giúp chú thoát ra.

B. Chú biết rũ sạch đất cát trên người để không bị chôn vùi.

C. Chú giẫm lên chỗ đất cát có sẵn trong giếng để thoát ra.

D. Chú liên tục đứng ngày càng cao hơn trên chỗ cát ông chủ đổ xuống để thoát ra.

Câu hỏi 36 :

Dấu gạch ngang trong câu văn dưới đây có tác dụng gì? (0,5 điểm)

A. Đánh dấu phần chú thích.

B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

D. Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt.

Câu hỏi 40 :

a) Đọc thầm bài văn sau:

A. màu vàng

B. màu đỏ

C. màu tím

Câu hỏi 41 :

Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?

A. Vì hoa phượng được trồng nhiều ở các sân trường.

B. Vì hoa phượng nở báo cho học sinh biết mùa thi, mùa hè đến.

C. Vì hoa phượng gắn bó nhiều kỉ niệm về mái trường của học sinh.

D. Các ý trên đều đúng

Câu hỏi 43 :

Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?

A. Nở nhiều vào mùa hè

B. Màu đỏ rực

C. Khi hoa nở gợi cảm giác vừa buồn mà lại vừa vui

D. Các ý trên đều đúng

Câu hỏi 44 :

Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi tả lá phượng?

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Cả so sánh và nhân hóa

D. Tất cả đều sai

Câu hỏi 45 :

Chủ ngữ trong câu “ Hoa phượng là hoa học trò” là:

A. Hoa phượng

B. Là hoa học trò

C. Hoa

Câu hỏi 46 :

“Lòng cậu học trò phơi phới làm sao!” thuộc kiểu câu gì?

A. Ai là gì ?

B. Ai thế nào ?

C. Ai làm gì ?

Câu hỏi 48 :

Cái đẹp

Câu hỏi 49 :

Đề bài:

Câu hỏi 51 :

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

A. Để cho cả lớp liên hoan.

B. Để giáo dục cho cả lớp một bài học về lòng vị tha.

C. Để cho cả lớp học môn sinh học.

D. Để hướng dẫn học sinh cách trồng cây khoai tây.

Câu hỏi 52 :

 Túi khoai tây đã gây ra điều gì phiền toái ?

A. Đi đâu cũng mang theo.

B. Các củ khoai tây bị thối rữa, rỉ nước.

C. Đi đâu cũng mang theo những củ khoai tây vừa nặn vừa bị thối rữa, rỉ nước.

D. Muốn vứt nhưng thầy giáo lại không đồng ý.

Câu hỏi 53 :

Theo thầy giáo, vì sao nên có lòng vị tha, cảm thông với lỗi lầm của người khác?

A. Vì sự oán giận hay thù ghét không mang lại lợi ích gì; nếu có lòng vị tha và có sự cảm thông sẽ đem lại niềm hạnh phúc cho bản thân và cũng là món quà tặng cho mọi người.

B. Vì càng oán ghét và không tha thứ cho người khác, ta càng giữ lấy gánh nặng khó chịu ấy mãi trong lòng.

C. Vì lòng vị tha, sự cảm thông với những lỗi lầm của người khác không chỉ là món quà quý giá để ta trao tặng mọi người, mà đó còn là một món quà tốt đẹp để mỗi chúng ta dành tặng bản thân mình.

D. Vì lòng oán giận hay thù ghét người khác đã làm cho chúng ta thật nặng nề và khổ sở !

Câu hỏi 54 :

Theo em, thế nào là lòng vị tha ?

A. Rộng lòng tha thứ.

B. Cảm thông và chia sẻ.

C. Rộng lòng tha thứ, không hề có sự cố chấp; biết cảm thông và chia sẻ.

D. Không hẹp hòi, ích kỉ và biết tha thứ cho người khác khi họ biết lỗi.

Câu hỏi 64 :

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi

A. Ông bạn nhỏ.

B. Mẹ bạn nhỏ.

C. Ba bạn nhỏ.

Câu hỏi 65 :

Tại sao chú hàng xóm lại không nhận xoài biếu như mọi năm?

A. Vì chú không thích ăn xoài.

B. Vì xoài năm nay không ngon.

C. Vì chú thấy con mình cũng hái xoài.

Câu hỏi 67 :

Đợi lúc ba bạn nhỏ đi vắng chú Tư đã làm gì?

A. Dựng phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú lên.

B. Chặt phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú.

C. Để nguyên phần cây xoài bị ngã ở vườn nhà mình.

Câu hỏi 68 :

Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này?

A. Không nên cãi nhau với hàng xóm.

B. Bài học về cách sống tốt ở đời.

C. Không nên chặt cây cối.

Câu hỏi 69 :

Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi ba bảo bạn mang xoài sang biếu chú Tư?

A. Tức giận.

B. Vui vẻ.

C. Không nói gì.

Câu hỏi 77 :

Vùng đất duyên hải

A. Ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ nước ta.

B. Duyên hải quanh năm nắng gió.

C. Ở cao nguyên Đắc lắc, Tây Nguyên.

D. Ngập trũng quanh năm ở đồng bằng Nam Bộ

Câu hỏi 90 :

Sầu riêng

A. Miền Bắc.

B. Miền Nam.

C. Miền Trung.

Câu hỏi 91 :

Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào?

A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà .

B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.

C. Cả hai ý trên đều đúng

Câu hỏi 92 :

Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào?

A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.

B. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí.

C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu hỏi 93 :

Trong câu “Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.” Bộ phận nào là vị ngữ?

A. đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.

B. hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.

C. ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn.

Câu hỏi 95 :

Câu nào có kiểu câu Ai thế nào?

A. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.

B. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.

C. Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.

Câu hỏi 100 :

Em hãy đọc thầm bài văn sau:

A. Tác dụng của nước.

B. Hình dáng của nước.

C. Mùi vị của nước.

D. Màu sắc của nước

Câu hỏi 101 :

Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau?

A. Nước có hình chiếc cốc

B. Nước có hình cáibát

C. Nước có hình của vật chứa nó.

D. Nước có hình cái chai

Câu hỏi 102 :

Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước?

A. Nước không có hình dáng nhất định, có hình của vật chứa nó.

B. Nước có hình dáng nhất định.

C. Nước tồn tại ở thể rắn, thể lỏng và thể khí

D. Nước tồn tại ở thể thể lỏng và thể khí.

Câu hỏi 103 :

Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt?

A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình.

B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác.

C. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận.

D. Cả ba ý trên.

Câu hỏi 104 :

Dấu gạch ngang trong câu: - Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? có tác dụng gì?

A. Đánh dấu phần chú thích trong câu.

B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

D. Cả ba ý trên.

Câu hỏi 111 :

Cho bài văn sau: 

Câu hỏi 112 :

Trong bài, sự vật nào được so sánh với chiếc khăn voan?

A. Trời xuân

B. Vệt sương.

C. Rừng xuân.

D. Ánh mặt trời

Câu hỏi 113 :

Lá cây nào được so sánh với “Thứ lụa xanh màu ngọc thạch’?

A. Lá cời

B. Lá ngõa.

C. Lá sưa.

D. Lá sồi

Câu hỏi 114 :

Cây nào còn sót lại đốm lá già đỏ như những viên hồng ngọc?

A. Cây sồi

B. Cây vải.

C. Cây dâu da.

D. Cây cơm nguội

Câu hỏi 115 :

Bài văn miêu tả cảnh gì?

A. Cảnh ngày hội mùa xuân

B. Cảnh ngày hội của các loài chim.

C. Cảnh rừng xuân.

D. Cảnh buổi chiều

Câu hỏi 117 :

Dòng nào nêu những hành động thể hiện con người có lòng dũng cảm?

A. Chống lại cái ác, bênh vực lẽ phải.

B. Trả lại của rơi cho người đánh mất.

C. Dám nói lên sự thật.

D. Không nhận sự thương hại của người khác

Câu hỏi 118 :

Câu kể “Sầu riêng là loại trái cây quý của miền Nam” dùng để làm gì?.

A. Khẳng định.

B. Sai khiến.

C. Giới thiệu.

D. Nhận định

Câu hỏi 120 :

THĂM NHÀ BÁC

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK