Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 4 Tiếng việt Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!

Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!

Câu hỏi 2 :

Đọc thầm bài văn sau:

A. Không nhanh nhẹn, có nhiều hạn chế.

B. Rất hiền lành và chăm chỉ học hành.

C. Học giỏi và có nhiều điểm mạnh.

Câu hỏi 3 :

Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minh?

A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh.

B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua.

C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ bạn tiến bộ.

Câu hỏi 4 :

Dũng giải thích với cô và các bạn vì sao mình chọn học cùng Minh?

A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau.

B. Minh và Dũng rất thân nhau.

C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.

Câu hỏi 11 :

Nghe viết:

Câu hỏi 15 :

Em hãy đọc thầm bài văn sau:

A. Làm nghề bán báo.

B. Làm nghề đánh giày.

C. Làm nghề bán diêm.

Câu hỏi 18 :

Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm?

A. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ.

B. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền.

C. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.

Câu hỏi 27 :

VỀ THĂM BÀ

A. Ồn ào.

B. Nhộn nhịp.

C. Yên lặng.

D. Mát mẻ.

Câu hỏi 28 :

Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già ?

A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

D. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.

Câu hỏi 32 :

Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành ?

A. Âm đầu và vần.

B. Âm đầu và thanh.

C. Vần và thanh.

D. Âm đầu và âm cuối.

Câu hỏi 33 :

Dòng nào sau đây chỉ có từ láy ?

A. che chở, thanh thản, dẻo dai, sẵn sàng.

B. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.

C. che chở,thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.

D. che chở, bờ bãi, âu yếm, sẵn sàng.

Câu hỏi 34 :

Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.”

A. Có 1 động từ (đó là……………………………………….)

B. Có 2 động từ (đó là……………………………………….)

C. Có 3 động từ (đó là……………………………………….)

D. Có 4 động từ (đó là……………………………………….)

Câu hỏi 38 :

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

A. Vì sồi thấy mình vĩ đại.

B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt.

C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước.

D. Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy.

Câu hỏi 40 :

Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? (0.5 điểm)

A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão.

B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì.

C. Cây sồi bị cuốn trôi theo dòng nước đỏ ngầu phù sa.

D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước.

Câu hỏi 41 :

Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa?

A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước.

B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi.

C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ.

D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình.

Câu hỏi 44 :

Dòng nào dưới đây gồm các từ láy?

A. sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi

B. dữ dội, đảo điên, yếu ớt

C. đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn

D. tươi xanh, đảo điên, luôn luôn.

Câu hỏi 46 :

 Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì?

A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích

B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần trích dẫn.

C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật

D. Báo hiệu việc liệt kê sau nó.

Câu hỏi 50 :

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

A. 5 loại chim.

B. 6 loại chim.

C. 7 loại chim

Câu hỏi 51 :

Hoạt động của chim piêu là?

A. Hót lanh lảnh.

B. Nhào lộn trên cành cây.

C. Cất tiếng hót gọi đàn.

Câu hỏi 52 :

Nhận xét về loại chim ở Tây Nguyên ?

A. Có nhiều loại chim, có màu sắc khác nhau.

B. Chim ở Tây Nguyên rất nhiều.

C. Chim ở Tây Nguyên thường hót rất hay.

Câu hỏi 54 :

Câu Tôi nói: “Đồng bào có nghe rõ không?” Dấu hai chấm trong câu có tác dụng gì?

A. Là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

B. Báo hiệu bộ phận đứng trước nó là lời nói của một nhân vật.

C. Là lời nói của Bác Hồ.

Câu hỏi 55 :

Tiếng “ đang” gồm những bộ phận cấu tạo nào?

A. Chỉ có vần.

B. Có âm đầu, vần, thanh.

C. Chỉ có âm đầu và vần.

Câu hỏi 56 :

Bài văn trên có 3 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 3 từ láy đó?

A. Mênh mông, ríu rít, mỏ đỏ.

B. Thanh mảnh, lanh lảnh, thể thao.

C. Mênh mông, lanh lảnh, ríu rít.

Câu hỏi 57 :

Bài văn trên có mấy danh từ riêng?

A. Có 1 danh từ riêng. Đólà:.......

B .Có 2 danh từ riêng. Đó là:....

C .Có 3 danh từ riêng. Đó là:....

Câu hỏi 63 :

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

A. Vào mùa thu

B. Vào mùa xuân

C. Vào mùa đông

D. Vào mùa hạ

Câu hỏi 64 :

Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì?

A. Vội vàng ngăn Thỏ.

B. Túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn

C. Cùng với Thỏ túm lấy cành cây nhỏ.

D. Sóc tự lo bản thân mình để mặc kệ Thỏ.

Câu hỏi 65 :

Thỏ đã nói với Sóc như thế nào khi mình gặp nạn?

A. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.

B. Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.

C. Cái cây cong hẳn lại sắp gãy rồi.

D. Nhờ bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy chạy tới cứu giúp.

Câu hỏi 66 :

Việc làm nói trên của Sóc thể hiện điều gì?

A. Sóc là người bạn rất khỏe.

B. Sóc là người thật thà và dũng cảm.

C. Sóc là người bạn chăm chỉ và siêng năng.

D. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn.

Câu hỏi 69 :

Câu văn: "Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta". Có mấy từ đơn?

A. Có 3 từ đơn.

B. Có 4 từ đơn.

C. Có 5 từ đơn.

D. Có 6 từ đơn.

Câu hỏi 70 :

Dòng nào dưới đây có các từ đều là từ láy?

A. thân thiết, chót vót, cành cây

B. sung sướng, vắt vẻo, cây cao

C. nhanh nhẹn, vội vàng, lơ lửng

D. lao xao, bờ bãi, dẻo dai

Câu hỏi 73 :

Bài: VÀO NGHỀ

Câu hỏi 76 :

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

A. Lấp lánh.

B. Chói chang.

C. Nhẹ nhàng.

D. ấm áp

Câu hỏi 77 :

Hoa hỏi gió và sương điều gì ?

A. Gió và sương có thích tiếng hát của hoa không.

B. Gió và sương có thích bài hát của hoa không.

C. Gió và sương hát hay hoa hát đấy .

D. Gió và sương có thích hát cùng hoa không.

Câu hỏi 78 :

Gió và sương trả lời hoa thế nào ?

A. Ơ, đó là bạn hát à ?

B. Bài hát đó không hay bằng bài hát của gió và sương.

C. Gió và sương không thích bài hát đó.

D. Đó là gió và sương hát đấy chứ.

Câu hỏi 81 :

Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói lên sự đoàn kết ?

A. Thương người như thể thương thân.

B. Cây ngay không sợ chết đứng.

C. Trâu buộc ghét trâu ăn.

D. Chung lưng đấu sức.

Câu hỏi 83 :

Trong câu: “Mặt trời bắt đầu sưởi ấm vạn vật, muôn loài đều hân hoan hát ca” có mấy danh từ ? Kể ra.

A. 1 danh từ. Đó là …………………..……………………………….………

B. 2 danh từ. Đó là …………………..………………………………….……

C. 3 danh từ. Đó là …………………..………………………………….……

D. 4 danh từ. Đó là …………………..………………………………….……

Câu hỏi 86 :

Cây chuối mẹ

Câu hỏi 89 :

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

A. trẻ em khuyết tật.

B. khách du lịch.

C. trẻ em Tiểu học .

D. trẻ em đường phố.

Câu hỏi 91 :

Sau khi nhận được bánh mì, cậu bé đã:

A. bỏ đi luôn, không nói gì như những đứa trẻ đường phố khác.

B. đứng ngoài cửa hàng chờ gặp khách để nói lời cảm ơn.

Câu hỏi 92 :

Nhận xét về nhân vật “Người ông” trong bài:

A. Người ông trong bài cho em bé thức ăn khi em đói.

B. Người ông không muốn cậu bé đến gần mình vì cậu bẩn thỉu.

C. Người ông ngạc nhiên và xúc động vì cậu bé biết nói lời cảm ơn.

D. Người ông trong bài không quan tâm đến trẻ em đường phố.

Câu hỏi 95 :

Trong câu: Nó ngước nhìn tôi, mỉm cười và nói: "Cảm ơn ông!" có:

A. 1 từ phức , đó là........................................................................

B. 2 từ phức, đó là.........................................................................

C. 3 từ phức, đó là.........................................................................

D. 4 từ phức, đó là.........................................................................

Câu hỏi 100 :

Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:

A. trăng vàng, chiếc thuyền, lưỡi liềm, sao trời

B. trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm

C. trăng vàng, chiếc thuyền, sông Ngân, hạt cau

Câu hỏi 101 :

Dòng nào dưới đây nêu đúng 3 từ ngữ tả âm thanh của tiếng sáo diều?

A. trong ngần, chơi vơi, reo vang

B. trong ngần, phơi phới, réo vang

C. trong ngần, phơi phới, lượn bay

Câu hỏi 102 :

Hai câu thơ “Tiếng diều xanh lúa / Uốn cong tre làng” ý nói gì?

A. Tiếng sáo diều nhuộm xanh cả đồng lúa và uốn cong lũy tre làng.

B. Tiếng sáo diều làm lúa lên xanh hơn, cây tre làng uốn cong hơn.

C. Tiếng sáo diều hay đến mức khiến đồng lúa, lũy tre trở nên đẹp hơn.

Câu hỏi 103 :

Ý chính của bài thơ là gì?

A. Tả vẻ đẹp của trăng vàng trên bầu trời quê hương.

B. Tả vẻ đẹp của bầu trời và cánh đồng lúa quê hương.

C. Tả vẻ đẹp của cánh diều bay lượn trên bầu trời quê.

Câu hỏi 107 :

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

A. Một hộp bánh có khắc tên người mua trên mặt hộp

B. Một chiếc cặp tóc có khắc tên người mua bằng vàng

C. Một chiếc cặp tóc màu vàng có giá trị bằng một đô-la

Câu hỏi 108 :

Chi tiết nào cho thấy An-ne rất giận khi chị gái nói sẽ giành quyền gửi phiếu khuyến mãi?

A. Vùng vằng nói dỗi với chị rằng không cần chiếc cặp

B. Ra vẻ hờ hững, không thèm để ý đến gói bưu phẩm

C. Giận dỗi, diễu cợt chị, chê chiếc cặp tóc quê mùa.

Câu hỏi 109 :

Chi tiết nào dưới đây cho thấy cảm xúc của An-ne khi nhìn thấy chiếc cặp?

A. Không kìm lòng được nên đã đến bên bàn xem chiếc cặp

B. Chộp lấy hộp, xoay lại, mắt sáng rỡ vì rất thích thú

C. Nước mắt làm nhòa những dòng chữ khắc lóng lánh

Câu hỏi 110 :

Vì sao An-ne cảm thấy vừa thương yêu chị vừa xấu hổ khi nhìn chiếc cặp có tên mình?

A. Vì đã hiểu nhầm tình thương thầm kín của chị dành cho mình

B. Vì thấy chị rất vui vẻ mời mình xem chiếc cặp tóc đẹp tuyệt

C. Vì đã vờ tỏ ra hờ hững nhưng lại lén xem chiếc cặp tóc đẹp

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK